Mặc Định (Defaults)

When you start Blender for the first time, the interactive region of the Splash Screen is replaced with a couple of initial preferences to configure how you interact with Blender.

Ghi chú

Bất cứ lúc nào, bạn cũng có thể thay đổi những tùy chọn này trong Cài Đặt Sở Thích (Preferences) của phần mềm.

Ngôn Ngữ (Language)

Ngôn ngữ được sử dụng trong giao diện người dùng. Danh sách này được chia thành nhiều danh mục, xác định mức độ hoàn chỉnh của bản dịch. Chúng ta có thể đặt nhiều tùy chọn ngôn ngữ hơn nữa trong Cài Đặt Sở Thích về Phiên Dịch (Translation Preferences).

Đường Cắt Ngắn (Shortcuts)

Đây là các bố trí phím (keymap) được sắp đặt sẵn mặc định cho Blender. Hãy nhớ rằng bản hướng dẫn sử dụng này giả định là bạn sử dụng bố trí phím của "Blender".

Blender:

Đây là bố trí phím mặc định. Xin hãy đọc thêm về bố trí phím này tại đây (here).

Blender 2.7x:

Bố trí phím này là nhằm mục đích phục vụ các phiên bản phân phối trước đây của Blender và nó được thiết kế để giúp những người đang cập nhật phần mềm, không muốn học các bố trí phím mới.

Tương Thích Công Nghiệp (Industry Compatible):

Bố trí phím này là nhằm mục đích để phần mềm tương thích với các phần mềm phổ biến và đặc biệt là dành cho những người sử dụng nhiều phần mềm khác giống như thế. Xin đọc thêm về bố trí phím này tại đây (here).

Select With

Sắp đặt nút bấm chuột nào, phải hoặc trái, sẽ được sử dụng để chọn các phần tử trong Blender.

Spacebar

Sắp đặt hành vi của Dấu Cách (Spacebar). Những bố trí này, và cả những sắp đặt đường cắt ngắn khác, có thể được sửa đổi trong cài đặt sở thích bố trí phím (keymap preferences).

Chơi (Play):

Khởi công chơi Lịch Trình Thời Gian (Timeline). Tùy chọn này là một tùy chọn rất tốt cho quá trình biên soạn hoạt họa hoặc biên soạn phim.

Công Cụ (Tools):

Mở Thanh Công Cụ nằm Bên dưới con trỏ để nhanh tróng chuyển đổi công cụ đang hoạt động. Tùy chọn này là một tùy chọn rất tốt nếu chúng ta làm việc nhiều về kiến tạo mô hình hoặc dàn dựng.

Tìm Kiếm (Search):

Opens up the Menu Search. This option is good for someone who is new to Blender and is unfamiliar with its menus and shortcuts.

Kiểu Mẫu (Theme)

Chọn lựa giữa kiểu mẫu sáng hoặc tối cho Blender. Kiểu Mẫu có thể được tùy chỉnh nhiều hơn trong mục Cài Đặt Sở Thích (Preferences).

Load Previous Version Settings

Copies preferences and startup files from the previous version of Blender and then loads them.

The settings need to be imported from previous versions because the configuration files of each Blender version are stored in separate folders. Refer to the Bố Trí Thư Mục của Blender (Blender's Directory Layout) page for the location of these folders.

Có hai khu vực lưu trữ các giá trị mặc định của Blender:

Cài Đặt Sở Thích (Preferences)

Tập tin Cài Đặt Sở Thích (Preferences) lưu các bố trí phím, Trình Bổ Sung, kiểu mẫu và các sắp đặt tùy chọn khác.

Tập Tin Khởi Động (Startup File)

Tập Tin Khởi Động (Startup File) lưu cảnh và sắp đặt về UI, tức phần được hiển thị tại điểm khởi đầu của phần mềm và khi tạo một tập tin mới (Tập Tin (File) ‣ Mới (New)).

Lưu Mặc Định (Saving Defaults)

Các tùy chọn sẽ được lưu tự động khi thay đổi xảy ra.

Việc thay đổi tập tin khởi động có thể thực hiện được thông qua trình đơn Tập Tin (File) ‣ Mặc Định (Defaults) ‣ Lưu Tập Tin Khởi Động (Save Startup File). Xin xem mục Tập Tin Khởi Động (Startup File).

Nạp các Sắp Đặt của Xưởng Sản Xuất (Loading Factory Settings)

Bạn có thể hoàn lại cái thay đổi trở về các sắp đặt mặc định của Blender:

Cài Đặt Sở Thích (Preferences)

Nạp Các Sắp Đặt của Xưởng Sản Xuất trong trình đơn Cài Đặt Sở Thích (Preferences).

Tập Tin Khởi Động & Cài Đặt Sở Thích (Startup File & Preferences)

Tập Tin (File) ‣ Mặc Định (Defaults) ‣ Nạp Các Sắp Đặt của Xưởng Sản Xuất (Load Factory Settings).

Ghi chú

Sau khi đã nạp lại các sắp đặt của xưởng sản xuất rồi thì cài đặt sở thích sẽ không được tự động lưu nữa.

Xin xem mục Quản Lý Cài Đặt Sở Thích (Managing Preferences) để biết thêm chi tiết.