Nút Chắn Lọc ID (ID Mask Node)

Nút Chắn Lọc ID.

Nút Chắn lọc ID có thể được sử dụng để tiếp cận màn chắn alpha trên mỗi một đối tượng hoặc trên mỗi một nguyên vật liệu nào đó.

Đầu Vào (Inputs)

Giá trị ID (ID Value)

Chỉ số lượt kết xuất cung cấp, "Chỉ Số Đối Tượng" hoặc lượt "Chỉ Số Chất Liệu", tức là đầu ra của Nút Tầng Lớp Kết Xuất (Render Layers node) hoặc Nút Hình Ảnh (Image node) với định dạng multi-layer.

Tính Chất (Properties)

Chỉ Số (Index)

Sự lựa chọn về chỉ số đã xác định trước đây.

Anti-Aliasing (Khử Răng Cưa)

Chức năng hậu xử lý này tinh chỉnh màn chắn. Xin xem thêm mục Chống Răng Cưa (anti-aliasing).

Đầu Ra (Outputs)

Alpha

Màn chắn là màu trắng, trong khi đối tượng, hoặc những nơi không phải là màn chắn, sẽ là màu đen. Nếu đối tượng trong suốt thì màn chắn alpha biểu thị điều này dùng các giá trị màu xám.

Sắp Đặt (Setup)

An index can be specify for any object or material in the scene. The Object Index can be set in Properties ‣ Object Properties ‣ Relations ‣ Pass Index and Material ‣ Settings ‣ Pass Index for the Material Index. To be accessible after rendering, Object Index or Material Index render pass has to be enabled.

../../../_images/compositing_types_converter_id-mask_relations-panel.png

Chỉ Số Lượt đối tượng.

Ví Dụ (Example)

Trong ví dụ, này, Hình/khối Lập phương màu đỏ phía sau bên trái được ấn định Chỉ Số Lượt là 1 và khối Lập phương bên phải Chỉ Số Lượt là 2. Nơi hai hình khối giao nhau, sẽ có pixelation đáng chú ý xảy ra, vì chúng Kết hợp với nhau ở một góc nhọn và có màu khác biệt. sử dụng màn chắn từ đối tượng 1, tức cái đã được làm mịn ở các cạnh, chúng tôi dùng một "Hòa Trộn", và đặt phép "Nhân" để nhân các cạnh đã làm mịn của hình ảnh, hòng loại bỏ các đường nét khó chịu đó đi, và do đó làm mịn được.

../../../_images/compositing_types_converter_id-mask_example.png

Ví dụ về nút Chắn Lọc Id.

Những Giới Hạn (Limitations)