Nút Bắn Tia (Raycast Node)

Nút bắn tia.

Nút "Bắn Tia" giao cắt các tia từ hình học này sang hình học khác. Hình học nguồn được xác định bởi ngữ cảnh của nút mà nút "Bắn Tia" kết nối với. Mỗi tia tính toán các điểm bắn trúng trên khung lưới mục tiêu và xuất ra pháp tuyến, khoảng cách cùng bất kỳ thuộc tính bề mặt nào được chỉ định.

Đầu Vào (Inputs)

Hình Học Mục Tiêu (Target Geometry)

Hình học mà các tia sẽ được bắn vào để thử nghiệm.

Thuộc Tính

Một đầu vào trường tùy chọn được tính toán trên "Hình Học Mục Tiêu" sẽ được nội suy thành các điểm bắn trúng. Các giá trị kết quả được xuất với đầu ra "Thuộc Tính".

Vị Trí Nguồn (Source Position)

The position from where to start each ray. By default, this is the same as if the Nút Vị Trí (Position Node) was connected.

Hướng Tia Xạ (Ray Direction)

Chiều hướng của mỗi tia từ vị trí xuất phát. Trường được tính toán dựa trên hình học từ bối cảnh đánh giá trường, không phải "Hình Học Mục Tiêu".

Chiều Dài của Tia Xạ (Ray Length)

Khoảng cách tối đa mà một tia có thể đi, trước khi được coi là "không bắn trúng".

Tính Chất (Properties)

Ánh Xạ (Mapping)

Phương pháp các thuộc tính của khung lưới mục tiêu được ánh xạ với các giá trị thuộc tính trên hình học kết quả.

Nội Suy (Interpolated):

Các thuộc tính điểm đỉnh và góc được nội suy mịn màng, với hàm song tuyến tính.

Gần Nhất (Nearest):

Chọn giá trị của điểm đỉnh gần nhất mà không nội suy.

Đầu Ra (Outputs)

Có Bắn Trúng Không (Is Hit)

Đầu ra Boolean có giá trị "true" cho mỗi tia đã bắn trúng vào "Hình Học Mục Tiêu".

Vị Trí Điểm Bắn Trúng (Hit Position)

Vị trí điểm giao cắt với khung lưới mục tiêu.

Pháp Tuyến của Điểm Bắn Trúng (Hit Normal)

Véctơ Normal (Pháp Tuyến) của bề mặt tại vị trí bắn trúng.

Khoảng Cách Điểm Bắn Trúng (Hit Distance)

Khoảng cách từ tọa độ gốc của tia đến vị trí "Vị Trí Điểm Bắn Trúng".

Thuộc Tính

Các giá trị nội suy của đầu vào "Thuộc Tính" được lấy mẫu tại "Vị Trí Điểm Bắn Trúng".