Tính Chất Vật Lý (Physical Properties)

Tham Chiếu (Reference)

Bảng (Panel)

Physics ‣ Cloth ‣ Physical Properties

Khối Lượng (Mass)

The mass of the cloth material.

Độ Nhớt Động Học của Không Khí (Air Viscosity)

Air has some thickness which slows falling things down.

Mô Hình Uốn Cong (Bending Model)
Tuyến Tính (Linear)

Cloth model with linear bending springs (old).

Góc (Angular)

Mô hình vải với lực góc đàn hồi khi uốn cong (angular bending springs).

Độ Cứng (Stiffness)

Áp Lực Bề Mặt (Tension)

Mức ứng suất tình trạng kéo giãn của nguyên vật liệu.

Nén (Compression)

Lượng nguyên vật liệu cưỡng chống lực nén.

Cấu Trúc (Structural)

Overall stiffness of the cloth (only in linear bending model).

Ứng Suất Cắt/Xiêu Vẹo (Shear)

Khả năng ứng suất tính trượt (cắt/xô nghiêng/xô ngang) của nguyên vật liệu.

Uốn Cong (Bending)

Wrinkle coefficient. Higher creates more large folds.

Giảm Chấn (Damping)

Áp Lực Bề Mặt (Tension)

Lượng cưỡng chống trạng thái kéo giãn.

Nén (Compression)

Lượng hạn định trong trạng thái nén.

Cấu Trúc (Structural)

Amount of damping in stretching behavior (only in linear bending model).

Ứng Suất Cắt/Xiêu Vẹo (Shear)

Lượng giảm chấn tình trạng trượt (cắt/xô lệch).

Uốn Cong (Bending)

Lượng hạn định trong trạng thái uốn cong.

Nội Lực Đàn Hồi (Internal Springs)

As stated in the introduction, cloth physics are simulated through Lực Đàn Hồi (Springs) connecting vertices on the surface of a mesh. But these springs only interact on the surface and only apply to 2D surfaces. 3D or Internal Springs can be used to make a mesh behave similarly to a Soft Body. Internal springs can be enabled by toggling the checkbox in the Internal Springs panel header.

Chiều Dài Tối Đa của Lực Đàn Hồi trong khi Kiến Tạo (Max Spring Creation Length)

Chiều dài tối đa, có thể có, của lực đàn hồi (lò xo) bên trong, trong khi kiến tạo. Nếu khoảng cách giữa các điểm bên trong lớn hơn giá trị này thì lực đàn hồi giữa các điểm này sẽ không được kiến tạo. Chiều dài bằng 0 có nghĩa là chiều dài vô tận.

Mức Trệch Hướng Tối Đa trong khi Kiến Tạo (Max Creation Diversion)

The maximum angle that is allowed to use to connect the internal points can diverge from the vertex normal.

Kiểm Tra Pháp Tuyến Bề Mặt (Check Surface Normals)

Requires the points the internal springs connect to have opposite normal directions.

Áp Lực Bề Mặt (Tension)

Mức ứng suất tình trạng kéo giãn của nguyên vật liệu.

Nén (Compression)

Lượng nguyên vật liệu cưỡng chống lực nén.

Vertex Group (Nhóm Điểm Đỉnh)

The Tension and Compression of internal springs can be controlled via a Vertex Group to specify which the portions of the mesh have internal springs or the spring strength.

Mức Căng Thẳng Tối Đa (Max Tension)

Giá trị ứng suất tình trạng căng thẳng tối đa.

Mức Nén Tối Đa (Max Compression)

Giá trị tối đa của độ cưỡng lực nén.

Áp Lực (Pressure)

Cloth pressure allows the simulation of soft-shelled objects such as balloons or balls that are filled with a type of fluid. This fluid is modeled as a gas; to emulate an incompressible liquid set Pressure Scale as high as possible without breaking the simulation. Cloth pressure can be enabled by toggling the checkbox in the Pressure panel header.

Ghi chú

Non-manifold meshes will work with cloth pressure however, pressure will escape out of the mesh holes and cause drifting or propulsion forces. One way to get around this is by using the Vertex Group to exclude the non-manifold portions of the mesh.

Áp Lực (Pressure)

The uniform pressure that is constantly applied to the mesh. This value is specified in units of Pressure Scale, and can be negative to simulate implosions or any other case where an object has outside pressure pushing inwards.

Thể Tích Tùy Chọn (Custom Volume)

Use the Target Volume parameter as the initial volume for the cloth, instead of computing it from the mesh itself.

Thể Tích Mục Tiêu (Target Volume)

The mesh volume where the inner/outer pressure will be the same. If set to zero, changes in the volume of the object will not affect pressure.

Tỷ Lệ Áp Lực (Pressure Scale)

Ambient pressure (in kPa) that exists both inside and outside the object, balancing out when the volume matches the target. Increase the value to make the object resist changes in volume more strongly.

Tỷ trọng của Chất Lỏng (Fluid Density)

Specifies the density of the fluid contained inside the object (in kg/liter = 1000 kg/m3, use 1 for water), used to generate a hydrostatic pressure gradient that simulates the weight of the fluid. If the value is negative, it instead models buoyancy from a surrounding fluid.

The fluid is not actually simulated, so while the setting helps to achieve a more plausible object shapes at rest, it cannot create realistic fluid dynamics effects. It can also be used to give more weight to a soft body like object with heavy and sufficiently flexible filling, even if it is not a fluid by itself.

The volume of the object is not preserved. If that is desired it should be used together with Pressure Scale. Fluid density times object size times 50 is a good start value for Scale to make sure that no more than 10% volume change if the object does not experience higher acceleration than standard gravity.

Vertex Group (Nhóm Điểm Đỉnh)

Cloth pressure can be controlled via a Vertex Group to specify which the portions of the mesh to apply pressure. Zero weight means no pressure while a weight of one means full pressure.

Note, faces with a vertex that has zero weight will be excluded from the Target Volume calculation.