Phân Bố các Điểm trên Bề Mặt (Distribute Points on Faces)

Phân Bố các Điểm trên Bề Mặt (Distribute Points on Faces)

Nút "Phân Bố các Điểm trên Bề Mặt" tạo các điểm trên bề mặt của đối tượng hình học đầu vào. Các thuộc tính điểm, góc và đa giác của hình học đầu vào được chuyển đến các điểm sinh tạo ra. Trong chúng bao gồm trọng số điểm đỉnh và ánh xạ UV. Bên cạnh đó, nút có các đầu ra "Pháp Tuyến" và "Xoay Chiều" nữa.

Nút cũng tạo ra một ID ổn định, lưu trữ trong thuộc tính "id" tích hợp sẵn, sử dụng như một định danh ổn định cho mỗi điểm. Khi khung lưới bị biến dạng hoặc mật độ thay đổi thì các giá trị sẽ nhất quán cho từng điểm còn lại. Thuộc tính này được sử dụng trong các nút Giá Trị Ngẫu Nhiên (Random Value)Thực Thể Hóa trên Điểm (Instance on Points).

Đầu Vào (Inputs)

Mesh (Khung Lưới)

Đầu vào hình học tiêu chuẩn.

Ghi chú

Hình học đầu vào phải có chứa một khung lưới có các bề mặt.

Lựa Chọn (Selection)

Lựa chọn mà các góc bề mặt cần được cân nhắc để phân bố điểm.

Khoảng Cách Tối Thiểu (Distance Min)

Khoảng cách tối thiểu mà các điểm có thể cách nhau. Tùy chọn này chỉ có sẵn cho phương pháp phân phối "Poisson Hình Đĩa". Ở giá trị mặc định bằng 0, nút hoạt động giống như ở chế độ "Ngẫu Nhiên", vì không có điểm nào được sinh tạo nội tại là bị xóa đi cả.

Mật Độ Tối Đa (Density Max)

Mật độ điểm cho sự phân bố điểm. Đơn vị là số điểm trên mỗi mét vuông. Giá trị này được nhân với các giá trị từ đầu vào "Mật Độ". Chỉ có thể sử dụng ở chế độ "Poisson Hình Đĩa" mà thôi.

Ghi chú

Giá trị này sẽ bị giới hạn trên các phân bổ bởi tùy chọn "Khoảng Cách Tối Thiểu". Nếu mật độ lớn hơn khoảng cách tối thiểu cho phép thì sẽ không có điểm mới nào được cho thêm vào sau khi đã vượt quá ngưỡng này cả.

Tỷ Trọng/Mật Độ (Density)

Số điểm phân bổ mỗi mét vuông trên mỗi bề mặt khung lưới. Giá trị này được nhân với các giá trị từ "Thuộc Tính Mật Độ".

Trong chế độ "Poisson Hình Đĩa", giá trị này được nhân với đầu vào "Mật Độ Tối Đa" để có mật độ cuối cùng.

Seed (Mầm)

Seed (Mầm) ngẫu nhiên để sử dụng khi sinh tạo các điểm.

Tính Chất (Properties)

Phương Pháp Phân Bố (Distribution Method)
Ngẫu Nhiên (Random)

Phân bố các điểm một cách ngẫu nhiên trên bề mặt. Đây là phương pháp phân bố nhanh nhất.

Poisson Hình Đĩa (Poisson Disk)

Phân bố các điểm ngẫu nhiên trên bề mặt, trong khi đồng thời cân nhắc đến khoảng cách tối thiểu.

Đầu Ra (Outputs)

Điểm (Points)

Số điểm đã sinh tạo ra. Các thuộc tính được đặt tên sẽ được sao chép vào khung lưới kết quả, cùng với dữ liệu trong các đầu ra trường thuộc tính khác.

Normal (Pháp Tuyến/Bình Thường)

Normal (Pháp Tuyến) của tam giác mà mỗi điểm được rải rác trên đó.

Xoay Chiều (Rotation):

Một xoay chiều XYZ Euler được xây dựng thuận tiện từ thuộc tính pháp tuyến. Một giá trị như vậy cũng có thể được xây dựng từ pháp tuyến với Nút Xoay Chiều Euler (Rotate Euler Node). Hãy nhớ rằng trục Z của xoay chiều kết quả sẽ là tùy ý, vì pháp tuyến của khung lưới được sử dụng để tạo ra xoay chiều không có đủ thông tin để đặt giá trị cho toàn bộ ba trục xoay chiều được.