Tái Cấu Trúc Liên Kết (Retopology)

Tái cấu trúc là quá trình đơn giản hóa cấu trúc liên kết của một khung lưới để làm cho nó sạch hơn và dễ làm việc hơn. Tái tạo cấu trúc liên kết là cần thiết đối với cấu trúc liên kết nham nhở kết quả của quá trình điêu khắc hoặc cấu trúc liên kết được sinh tạo ra, ví dụ như từ một bản quét 3D. Khung lưới thường cần được kiểm tra lại nếu khung lưới bị biến dạng do một nguyên nhân nào đó. Sự biến dạng có thể bao gồm các mô phỏng giàn dựng điều khiển hoặc các mô phỏng vật lý như vải hoặc thân mềm. Tái cấu trúc có thể được thực hiện bằng tay bằng cách thao tác hình học trong Chế độ Biên Soạn hoặc thông qua các phương pháp tự động.

Sử Dụng Công Cụ Dựng Đa Giác (Using the Poly Build Tool)

Nội dung cần viết thêm 2.76.

Kiến Tạo Lại Khung Lưới (Remeshing)

Tham Chiếu (Reference)

Chế Độ (Mode):

Chế Độ Đối Tượng, Chế Độ Điêu Khắc (Object Mode, Sculpt Mode)

Panel (Bảng):

Tính Chất (Properties) ‣ Dữ Liệu Đối Tượng (Object Data) ‣ Làm Lại Khung Lưới (Remesh)

Kiến Tạo Lại Khung Lưới là một kỹ thuật tự động xây dựng lại hình học với một cấu trúc liên kết đồng nhất hơn. Kiến Tạo Lại Khung Lưới có thể cho thêm hoặc bớt số lượng cấu trúc liên kết tùy thuộc vào độ phân giải đã xác định. Kỹ thuật này đặc biệt hữu ích cho điêu khắc (sculpting), để tạo cấu trúc liên kết tốt hơn sau khi đã phác thảo ra hình dạng ban đầu.

Ghi chú

Những Giới Hạn:

  • Kiến Tạo Lại Khung Lưới chỉ hoạt động trên dữ liệu khung lưới ban đầu và bỏ qua hình học được sinh tạo từ các bộ điều chỉnh, hình mẫu, giàn điều khiển, v.v.

  • Kiến Tạo Lại Khung Lưới sẽ không hoạt động với Bộ Điều Chỉnh Đa Phân Giải (Multiresolution Modifier).

Voxel (Thể Tích Tử)

Trình Kiến Tạo Lại Thể Tích Tử sử dụng OpenVDB để tạo một khung lưới đa tạp mới từ hình học hiện tại. Nó tạo ra một khung lưới với cấu trúc liên kết phân tán hoàn toàn đồng đều và nó không có bất kỳ ảnh hưởng gì đến hiệu suất hoạt động một khi khung lưới mới đã được tính toán. Chức năng này làm cho trình kiến tạo lại thể tích tử là một công cụ tuyệt vời để điêu khắc vì nó có thể điêu khắc ở mức độ chi tiết cao hơn nhiều so với việc sử dụng các tính năng khác như cấu trúc động, cái thường làm giảm hiệu suất hoạt động.

Kích Thước Thể Tích Tử (Voxel Size)

Độ phân giải hoặc số lượng chi tiết mà khung lưới được kiến tạo lại sẽ có. Giá trị được sử dụng để xác định kích thước, trong không gian đối tượng, của Voxel (Thể Tích Tử). Những thể tích tử này được lắp ráp xung quanh khung lưới và được sử dụng để xác định hình học mới. Ví dụ, giá trị 0.5 m sẽ kiến tạo các bản chắp vá hình học tôpô có kích thước khoảng 0.5 m (đấy là giả sử rằng bạn đã bật "Bảo Tồn Thể Tích". Các giá trị thấp hơn sẽ bảo tồn các chi tiết tốt hơn, song sẽ dẫn đến một khung lưới có cấu trúc liên kết dày đặc hơn nhiều.

Tính Tùy Ứng (Adaptivity)

Giảm số mặt cuối cùng bằng cách đơn giản hóa hình học khi không cần chi tiết. Chức năng này tam giác hóa các mặt không cần nhiều chi tiết. Lưu ý, giá trị "Tính Tùy Ứng" lớn hơn 0 sẽ vô hiệu hóa "Sửa Điểm Hội Tụ".

Sửa Điểm Hội Tụ (Fix Poles)

Cố gắng tạo ra ít hơn Các Điểm Cực/Hội Tụ (Poles) song sẽ giảm hiệu suất hoạt động để tạo ra một bố trí hình học tôpô lưu loát hơn.

Bảo Tồn (Preserve)
Âm Lượng/Thể Tích (Volume)

Yêu cầu thuật toán cố gắng bảo tồn khối lượng ban đầu của khung lưới. Kích hoạt chức năng này có thể làm cho thao tác vận hành chậm hơn, tùy vào mức độ phức tạp của khung lưới.

Màn Chắn Lọc Sơn (Paint Mask)

Tái phóng chiếu màn chắn lọc sơn (paint mask) lên khung lưới mới.

Mặt Ấn Định (Face Sets)

Tái phóng chiếu Mặt Ấn Định (Face Sets) lên khung lưới mới.

Thuộc Tính Màu (Color Attributes)

Tái phóng chiếu Thuộc Tính Màu (Color Attributes) lên khung lưới mới.

Kiến Tạo Lại Thể Tích Tử (Voxel Remesh)

Thực hiện thao tác kiến tạo khung lưới để kiến tạo một khung lưới đa tạp mới dựa trên thể tích của khung lưới hiện tại. Thực hiện chức năng này sẽ loại bỏ toàn bộ các tầng lớp dữ liệu đối tượng khung lưới liên kết với khung lưới ban đầu.

Quad (Tứ Giác)

Kiến tạo lại khung lưới Tứ Giác sử dụng thuật toán "Luồng Tứ Giác" để kiến tạo khung lưới nền tảng Quad (Tứ Giác) với ít số điểm cực hội tụ và cho các vòng cạnh chạy theo độ cong của bề mặt. Phương pháp này tương đối chậm nhưng kiến tạo kết quả chất lượng cao hơn cho cấu trúc liên kết cuối cùng.

Cảnh báo

Thực hiện "Tứ Giác Hóa Khung Lưới" sẽ làm hủy toàn bộ các tầng lớp dữ liệu đối tượng khung lưới liên kết với khung lưới ban đầu.

Tứ Giác Hóa Khung Lưới (Quadriflow Remesh)

Mở cửa sổ bật lên sử dụng để đặt các thông số cho thao tác kiến tạo lại khung lưới.

Sử Dụng Sơn Đối Xứng (Use Paint Symmetry)

Tạo khung lưới đối xứng bằng cách sử dụng các tùy chọn Đối Xứng Khung Lưới (Mesh Symmetry).

Bảo Tồn Nét Sắc Nhọn (Preserve Sharp)

Yêu cầu thuật toán cố gắng bảo tồn các đặc điểm sắc nét của khung lưới. Kích hoạt chức năng này có thể làm cho thao tác vận hành chậm hơn tùy vào độ phức tạp của khung lưới.

Bảo Tồn Ranh Giới Khung Lưới (Preserve Mesh Boundary)

Yêu cầu thuật toán cố gắng bảo tồn khối lượng ban đầu của khung lưới. Kích hoạt chức năng này có thể làm cho thao tác vận hành chậm hơn, tùy vào mức độ phức tạp của khung lưới.

Bảo Tồn Màn Chắn Lọc Sơn (Preserve Paint Mask)

Tái phóng chiếu màn chắn lọc Sơn (Paint Mask) lên khung lưới mới.

Làm Mịn Pháp Tuyến (Smooth Normals)

Áp dụng thao tác Làm Mịn Pháp Tuyến (Smooth Normals) vào khung lưới kết quả.

Chế Độ (Mode)

Phương pháp để xác định lượng chi tiết cho khung lưới mới.

Tỷ Số (Ratio):

Xác định số lượng các mặt mục tiêu tương đối với khung lưới hiện tại.

Độ Dài Cạnh (Edge Length):

Độ dài mục tiêu của cạnh trong khung lưới mới.

Các Mặt (Faces):

Số lượng các mặt mục tiêu cung cấp trong khung lưới mới.

Seed (Mầm)

Seed (Mầm) ngẫu nhiên để sử dụng với trình giải nghiệm; các mầm khác nhau sẽ khiến trình kiến tạo lại khung lưới tạo ra các bố trí tứ giác khác nhau.