Nút Nhòe Mờ Bokeh (Bokeh Blur Node)

../../../_images/compositing_node-types_CompositorNodeBokehBlur.png

Bokeh Blur Node.

Nút Nhòe Mờ Bokeh tạo ra một loại nhòe mờ kiểu bokeh tương tự như hiệu ứng Mất Nét (Defocus) (đối tượng nằm ngoài trường ảnh), song không giống với hiệu ứng Mất Nét, một vùng lấy nét được xác định trong trình Tổng Hợp (compositor). Đồng thời, cũng có sự linh hoạt hơn trong thể loại nhòe mờ được áp dụng thông qua nút Hình Nhòe Bokeh (Bokeh Image).

Một số tối ưu hóa hiệu suất thi hành cũng tồn tại, ví như sự hỗ trợ trong OpenCL, với sự hạn chế Khu vực tính toán và chắn lọc.

Đầu Vào (Inputs)

Hình Ảnh (Image)

Đầu vào hình ảnh tiêu chuẩn.

Nhòe Bokeh

Đây là một đầu vào cung cấp cho nút Hình Nhòe Bokeh (Bokeh Image).

Kích Thước (Size)

Kích thước khống chế lượng nhòe mờ. kích thước (Size) có thể là một giá trị duy nhất trên Toàn bộ các hình ảnh, hoặc một giá trị biến được điều khiển bởi một hình ảnh ở đầu vào. Để sử dụng phương thức thứ hai thì tùy chọn Kích Thước Biến Thiên phải đã được lựa chọn. Xin xem các ví dụ, ở phần dưới đây để biết thêm về cách sử dụng Phương Pháp này.

Bounding Box (Khung Hộp Viền)

Cái này có thể đã được sử dụng với một nút lớp lồng Màn Chắn Hình Hộp (Box Mask) hoặc với một nút đầu vào Màn Chắn (Mask) Điều này có thể hữu ích, ví dụ, khi phát triển một hệ thống nút bằng cách cho phép chỉ một Khu vực nhỏ của hình ảnh được thanh lọc, do đó tiết kiệm thời gian tổng hợp, sau mỗi lần điều chỉnh.

Tính Chất (Properties)

Kích Thước Biến Thiên (Variable Size)

Cho phép bán kính nhòe mờ biến đổi, nếu đầu vào kích thước (Size) là một hình ảnh.

Nhòe tối đa (Max Blur)

Độ nhòe mờ Tối Đa được dùng để hoạt động như một công cụ tối ưu hóa, bằng cách Giới Hạn số lượng điểm ảnh mà tính nhòe mờ được tính toán.

Đầu Ra (Outputs)

Hình Ảnh (Image)

Đầu ra hình ảnh tiêu chuẩn.

Một Số Ví Dụ (Examples)

Sau đây là ba ví dụ, về Phương Pháp kích thước đầu vào có thể đã được sử dụng.

Một hình ảnh alpha Chắn Lọc ID (ID masked) có thể đã được sử dụng để nền thì nhòe mờ trong khi các đối tượng ở đằng trước vẫn nằm trong trường ảnh, rõ nét. Để tránh được các cạnh bất bình thường ra mà nói thì nên sử dụng Nút Giãn Ra (Dilate Node).

Lượt về Z có thể được biểu thị bằng nút Ánh Xạ Giá Trị (Map Value) và một nút Dốc Màu (Color Ramp) như được đặc tả trong bài Các Tầng Lớp Kết Xuất (Render Layers). Một nút Math (Toán) Nhân (multiply) có thể được sử dụng tiếp theo dốc màu, hòng để những giá trị nhòe mờ lớn hơn 1 có thể sử dụng được cho những vật nằm ngoài trường ảnh.

../../../_images/compositing_types_filter_bokeh-blur_example-1.png

Lượt về Z đã được sử dụng.

A manually created grayscale image can be used to define the sharp and blurry areas of a pre-existing image. Again, a Multiply Node can be used so that a blur value greater than one is used.

../../../_images/compositing_types_filter_bokeh-blur_example-2.png

Hình ảnh đã được sử dụng.

../../../_images/compositing_types_filter_bokeh-blur_example-1-render.jpg

Lượt về Z đã được sử dụng.

../../../_images/compositing_types_filter_bokeh-blur_example-2-render.jpg

Hình ảnh đã được sử dụng.