Tầng Lớp (Layers)

Tham Chiếu (Reference)

Chế Độ (Mode)

Toàn Bộ các Chế Độ

Panel (Bảng)

Thẻ Dữ Liệu Đối Tượng (Object Data tab) ‣ Các Tầng Lớp (Layers)

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut)

Y

Danh Sách Tầng Lớp (Layers List)

../../_images/grease-pencil_properties_layers_panel.png

Bảng điều khiển Các Tầng Lớp Bút Chì Dầu.

Mỗi đối tượng Bút Chì Dầu có một danh sách các tầng lớp 2D, và danh sách dùng để nhóm và sắp xếp các nét vẽ lại trong một Bảng liệt kê (List view). Nét vẽ nào cũng phải trực thuộc một tầng lớp 2D. Lúc nào cũng chỉ có một tầng lớp là ở trạng thái đang hoạt động trong danh sách (tầng lớp đã được chọn) mà thôi. Khi bạn vẽ, các nét vẽ mới sẽ được cho thêm vào tầng lớp đang hoạt động. Theo mặc định, thứ tự quan sát của các tầng lớp trong cổng nhìn là từ trên xuống dưới.

Mỗi tầng lớp tương ứng với một kênh trong trình biên soạn Bảng Hành Động (ở chế độ Bút Chì Dầu). Xin xem mục Bảng Hành Động (Dope Sheet) để biết thêm thông tin.

Các tầng lớp cũng có thể được sử dụng cùng với các Bộ Điều Chỉnh để chỉ ảnh hưởng đến một phần bản vẽ của bạn mà thôi. Xin xem mục Bộ Điều Chỉnh (Modifiers) để biết thêm thông tin.

Mẹo

Sometimes the layers you are not working on can be a distraction. Activate Fade Layers in overlays to control the opacity of the non-active layers. See Overlays for more information.

Bên cạnh tên tầng lớp có bốn nút biểu tượng điều khiển các tính chất chung của tầng lớp:

Dùng Màn Chắn [biểu tượng màn chắn] (Use Mask [mask icon])

Bật/tắt ảnh hưởng của Màn Chắn (Masks) trên tầng lớp.

Bóc Vỏ Hành [biểu tượng bóc vỏ hành] (Onion Skinning [onion skin icon])

Bật/tắt sử dụng tầng lớp cho quá trình Bóc Vỏ Hành (Onion Skinning).

Ẩn Giấu [biểu tượng con mắt] (Hide [eye icon])

Bật/tắt tầm nhìn của tầng lớp trong khung nhìn và trong kết xuất.

Khóa [biểu tượng cái khóa] (Lock [padlock icon])

Bật/tắt khả năng biên soạn tầng lớp.


Những Đặc Biệt về Tầng Lớp (Layer Specials)

Những thao tác làm việc đối với các tầng lớp.

Nhân Đôi Tầng Lớp (Duplicate Layer)

Tạo một bản sao chính xác tầng lớp đã chọn. Thao tác cho thêm một con số vào để phân biệt tên của nó.

Nhân Đôi các Khung Khóa Trống (Duplicate Empty Keyframes)

Tạo một bản sao của tầng lớp đã chọn song với các khung khóa trống. Hữu ích để dễ dàng cài đặt trước các khung khóa trống cho phép mình dọn dẹp hoặc làm việc với quá trình tô phủ kín.

Hiển Thị Toàn Bộ (Show All)

Bật tầm nhìn của mọi tầng lớp trong danh sách lên.

Ẩn Giấu những cái Khác (Hide Others)

Tắt tầm nhìn của mọi tầng lớp trong danh sách đi ngoại trừ cái đang hoạt động.

Khóa Toàn Bộ (Lock All)

Khóa, không cho phép biên soạn, trên toàn bộ các tầng lớp trong danh sách.

Mở Khóa Toàn Bộ (Unlock All)

Mở khóa, cho phép biên soạn toàn bộ các tầng lớp trong danh sách.

Tự Động Khóa Tầng Bất Hoạt (Autolock Inactive Layer)

Tự động khóa, không cho phép biên soạn, mọi tầng lớp trong danh sách, ngoại trừ tầng lớp đang hoạt động mà thôi. Bằng cách này, bạn có thể tránh né các thay đổi không mong muốn vào các tầng lớp khác, mà không cần phải khóa chúng mỗi lần làm việc.

Cấm Biên Soạn các Nguyên Vật Liệu đã Khóa (Disallow Locked Materials Editing)

Tránh biên soạn các nguyên vật liệu đã bị khóa lại trong tầng lớp. Khi tùy chọn này bị tắt đi thì bất kỳ nguyên vật liệu nào cũng có thể biên soạn được, ngay cả khi chúng bị khóa trong danh sách nguyên vật liệu nữa.

Merge Down

Merge the selected layer with the layer below, the new layer keeps the name of the lower layer.

Copy Layer to Object

Makes a copy of the layer and move it to the selected Grease Pencil object.

Ẩn-Hiện [biểu tượng màn hình] (Visibility [screen icon])

Bật/tắt quyết định tầng lớp đang hoạt động có phải là tầng lớp duy nhất có thể biên soạn và được hiển thị hay không.

Khóa [biểu tượng cái khóa] (Lock [padlock icon])

Bật/tắt quyết định tầng lớp đang hoạt động có phải là tầng lớp duy nhất có thể biên soạn được hay không.


Dưới danh sách tầng lớp có một số cài đặt phổ biến bổ sung:

Pha Trộn (Blend)

Thao tác pha trộn tầng lớp thực hiện. Xem Color Blend Modes (Chế Độ Pha Trộn Màu Sắc).

Độ Đục (Opacity)

Được sử dụng để đặt độ đục của tầng lớp.

Sử Dụng Ánh Sáng (Use Lights)

Khi được bật thì tầng lớp này bị ảnh hưởng bởi ánh sáng.

Màn Chắn (Masks)

Trong Bảng liệt kê (List view) của các tầng lớp bị ảnh hưởng bởi màn chắn tầng lớp. Xin xem mục Màn Chắn (Masks) để biết thêm thông tin.

Transform (Biến Hóa)

Allows per-layers location, rotation and scale transformations.

Điều Chỉnh (Adjustments)

../../_images/grease-pencil_properties_layers_adjustment.png

Bảng điều chỉnh các tầng lớp.

Màu Nhuốm (Tint Color)

Màu nhuộm bất kỳ màu nguyên vật liệu nào được sử dụng trong tầng lớp.

Hệ Số (Factor)

Điều khiển lượng màu nhuốm để áp dụng.

Độ Dày của Nét Vẽ (Stroke Thickness)

Giá trị độ dày sử dụng thay thế độ dày nét trong tầng lớp.

Mối Quan Hệ (Relations)

Phụ Huynh/Thể Loại (Parent/Type)

Chọn một đối tượng Phụ HuynhThể Loại để thao tác tầng lớp. Tầng lớp này sẽ kế thừa các biến hóa của tầng lớp phụ huynh và cái này đặc biệt hữu ích khi dựng giàn điều khiển cho hoạt họa cắt dán.

Chỉ Số Lượt (Pass Index)

Chỉ số của tầng lớp có thể được sử dụng với một số bộ điều chỉnh, để hạn chế các thay đổi nội trong một số khu vực nhất định mà thôi.

Xin xem mục các Bộ Điều Chỉnh (Modifiers) để biết thêm thông tin.

Tầng góc nhìn (View Layer)

Xác định Tầng Góc Nhìn để sử dụng cho tầng lớp Bút Chì Dầu. Nếu bỏ trống thì tầng lớp sẽ được bao gồm trong toàn bộ Các Tầng Góc Nhìn. Chức năng này hữu ích để tách các phần của bản vẽ cho quá trình tổng hợp (compositing).

Hiển Thị (Display)

Màu Kênh Tùy Chọn (Custom Channel Color)

Đặt màu để sử dụng trong vùng kênh của Bảng Hành Động (Dope Sheet).

Duy Hiển Thị Nếu đã Khung Khóa Hóa (Show Only On Keyframed)

Chỉ làm cho tầng lớp hiển thị trong cổng nhìn khi tầng lớp đó có một khung khóa trong khung hình thực. Chức năng này hữu ích, ví dụ, khi bạn đang trong quá trình vẽ nét bằng bút mực (kết thúc) dùng công cụ "Tô Phủ Kín" và chỉ muốn xem các nét vẽ trong khung hình thực để tránh tô vào các vùng không mong muốn mà thôi.