Thuộc Tính (Attributes)¶
An attribute is a generic term to describe data stored per-element in a geometry data-block. For example, every vertex can have an associated number or vector. Attributes can be altered by the nodes in the Attribute category, but also some other nodes can change the values of specific attributes.
Ghi chú
Attribute data types are converted implicitly where possible, just like node sockets.
Attribute Sockets¶
The blue attribute sockets are just string sockets, used to define which attribute in the geometry to use. When a node part of the evaluated node tree (connected to the root group input and output), the string input allows you to search and choose existing attributes.
Chức năng tìm kiếm thuộc tính cung cấp một phần nào ngữ cảnh về từng thuộc tính. Ở bên trái của trình đơn là nơi phạm vi thuộc tính được hiển thị, tiếp theo là tên thuộc tính. Ở bên phải của trình đơn là nơi kiểu dữ liệu thuộc tính được hiển thị.
Các Phạm Vi Thuộc Tính (Attribute Domains)¶
All attributes have a domain and type associated with them. Knowing the domain of an attribute is important because it defines which parts of the geometry the attribute can affect. You can use the Spreadsheet Editor to determine the domains of attributes.
Point domain attributes are associated with the vertices of the mesh or the points in a point cloud.
Edge domain attributes are associated with the edges of the mesh.
Face domain attributes are associated with the faces of the mesh.
Face Corner domain attributes are associated with the corners of the faces of the mesh. An example is the UVMap attribute.
Ghi chú
For point cloud objects, every attribute has the point domain.
Mẹo
Use the Attribute Convert node to change the domain and type of attributes.
Thuộc Tính Gắn Sẵn (Built-In Attributes)¶
Built-in attributes always exist, and cannot be removed. Their data type and domain can not be changed.
Tên (Name) |
Thể Loại (Type) |
Phạm vi (Domain) |
Ghi Chú (Notes) |
---|---|---|---|
position |
Véctơ |
Điểm/Chấm |
Built-in attribute describing vertex or point locations, in the modifier object's transform space. Any node that changes the location of points will adjust this attribute, like the Transform and Point Translate nodes. |
radius |
"Float" |
Điểm/Chấm |
A built-in attribute on point cloud data created by the Point Distribute Node Used to set the size for the points in the viewport. |
material_index |
Số Nguyên |
Bề Mặt |
Được sử dụng để chỉ định khe nguyên vật liệu cho mọi bề mặt trong khung lưới. |
crease |
"Float" |
Cạnh |
Edge attribute used by the Subdivision Surface node and modifier. The values are limited to a range of 0 and 1. |
normal |
Véctơ |
Bề Mặt |
Normal of a face. This is a bit different from the other builtin attributes in that it cannot be modified. It is automatically derived from the mesh. If this attribute is accessed on non-point domains, it might not be normalized, because it is interpolated from normals of neighboring faces. |
shade_smooth |
"Boolean" |
Bề Mặt |
Attribute determining if a face should have smooth shading enabled. |
Quy Ước Đặt Tên (Naming Conventions)¶
These attributes do not exist by default, but are used implicitly by certain nodes. The data type of these attributes can be changed, just like any attribute besides the built-in attributes.
If the attributes don't exist yet, a default value is used, which can depend on the situation. For example, in the Point Instance Node, the default value for scale is a unit scale of (1, 1, 1), but the default value for new attributes in the "attribute" nodes is zero.
Tên (Name) |
Thể Loại (Type) |
Ghi Chú (Notes) |
---|---|---|
rotation |
Véctơ |
Used in the Point Instance Node to control the rotation of instanced objects or collections. Adjusted by the Point Rotate Node and the Align Rotation to Vector Node. |
scale |
Véctơ |
Used in the Point Distribute Node to control the scale of instances. Adjusted by the Point Scale Node or other attribute nodes. |
id |
Số Nguyên |
Created by the Point Distribute Node to provide stability when the shape of the input mesh changes. The values are large, with no order. The attribute values are used by nodes that generate randomness, like the Attribute Randomize Node. |
Các Thuộc Tính Tùy Chỉnh (Custom Attributes)¶
Vertex groups, UV maps and vertex colors are available as attributes in geometry nodes. They are referred to by their name. Naming collisions (e.g. a vertex group and a UV map with the same name) should be avoided. If there is a naming collision, only one of the attributes is accessible in geometry nodes.
Các thuộc tính với bất kỳ tên nào khác cũng có thể được kiến tạo bởi các nút, khi tên được sử dụng lần đầu tiên.
Lưu ý rằng các nút hình học không phải lúc nào cũng tạo ra, ví dụ, các nhóm điểm đỉnh nếu một nút như Hội Nhập Hình Học (Join Geometry) được sử dụng chẳng hạn. Tương tự, nếu kiểu dữ liệu của thuộc tính nhóm điểm đỉnh bị thay đổi từ kiểu "Float" ban đầu, thì thuộc tính đó sẽ không còn là nhóm điểm đỉnh nữa.