Biên Soạn (Editing)

Transform (Biến Hóa)

Tham Chiếu (Reference)

Chế Độ (Mode):

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu):

Khóa (Key) ‣ Biến Hóa (Transform)

Một Đường Cong-F có thể được biên soạn bằng cách biến hóa vị trí của các khung khóa.

Di Chuyển, Xoay Chiều, Đổi Tỷ Lệ (Move, Rotate, Scale)

Giống như các phần tử khác trong Blender, các khung khóa có thể được di chuyển, xoay chiều hoặc đổi tỷ lệ như được miêu tả trong Những Biến Hóa Cơ Bản (Basic Transformations).

Nới/Mở Rộng (Extend)

Di chuyển khung khóa tương đối với khung hình hiện tại. Nếu chuột ở bên trái của Đầu Chơi, thao tác này chỉ ảnh hưởng đến các khung khóa đã chọn ở bên trái của Đầu Chơi mà thôi. Ngược lại, nếu chuột ở bên phải của Đầu Chơi thì thao tác này chỉ ảnh hưởng đến các khung khóa đã chọn ở bên phải của Đầu Chơi.

Mẹo

Để điều khiển chính xác vị trí và giá trị của khung khóa, bạn có thể đặt các giá trị trong "Khung Khóa đang Hoạt Động" của vùng Thanh Bên.

Bám Dính (Snap)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Khóa (Key) ‣ Bám Dính (Snap)

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut):

Shift-S

Các khung khóa có thể được bám dính vào các tính chất khác nhau bằng cách sử dụng công cụ "Bám Dính Khung Khóa".

Lựa Chọn tới Khung Hình Hiện Tại (Selection to Current Frame)

Di chuyển máy quay phim được chọn về góc nhìn hiện tại.

Lựa Chọn tới Giá trị Con Trỏ (Selection to Cursor Value)

Bám dính các khung khóa đã chọn vào "Con Trỏ 2D".

Lựa Chọn đến Khung Hình Gần Nhất (Selection to Nearest Frame)

Bám dính từng khung khóa đã chọn một vào khung hình gần nhất của chúng.

Lựa Chọn tới Giây Đồng Hồ Gần Nhất (Selection to Nearest Second)

Bám dính các khung khóa đã chọn vào từng giây đồng hồ gần nhất của chúng, dựa trên tần số "FPS" của cảnh.

Lựa Chọn đến Dấu Mốc Gần Nhất (Selection to Nearest Marker)

Bám dính từng khung khóa đã chọn vào dấu mốc gần nhất.

Tay Cầm Dát Phẳng (Flatten Handles)

Dát Phẳng các tay cầm Bézier cho các khung khóa đã chọn.

Ví dụ bám dính các Tay Cầm Dát Phẳng.
../../../_images/editors_graph-editor_fcurves_editing_flatten-handles-1.png

Trước khi các Tay Cầm được Dát Phẳng.

../../../_images/editors_graph-editor_fcurves_editing_flatten-handles-2.png

Sau khi các Tay Cầm được Sửa Bằng Thẳng.

Cân Bằng các Tay Cầm (Equalize Handles)

Đảm bảo tay cầm của các khung khóa đã chọn có độ dài bằng nhau.

Bên (Side)

Bên của khung khóa mà các tay cầm Bézier tác động

Trái (Left):

Cân bằng tay cầm bên trái của các khung khóa đã chọn.

Phải (Right):

Cân bằng tay cầm bên phải của các khung khóa đã chọn.

Cả Hai (Both):

Cân bằng cả hai tay cầm của một khung khóa.

Chiều Dài Tay Cầm (Handle Length)

Chiều dài dùng để tạo tay cầm Bézier của khung khóa được chọn.

Dát Phẳng (Flatten)

Làm cho các giá trị của các tay cầm khung khóa đã chọn giống với các khung khóa tương ứng của chúng.

Con Trỏ về chỗ được Chọn (Cursor to Selected) Ctrl-G

Đặt con trỏ ở điểm trung tâm giữa các khung khóa đã chọn.

Giá Trị Con Trỏ sang chỗ Lựa Chọn (Cursor Value to Selection)

Đặt giá trị con trỏ vào giá trị trung bình của các khung khóa đã chọn.

Phản Chiếu Đối Xứng (Mirror)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Khóa (Key) ‣ Phản Chiếu Đối Xứng (Mirror)

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut):

Ctrl-M

Các khung khóa đã chọn có thể được sao chép sang các tính chất khác nhau bằng công cụ "Phản Chiếu Đối Xứng Khung Khóa".

Theo Thời Gian dùng khung hình Hiện Tại (By Times over Current Frame)

Phản chiếu đối xứng theo chiều ngang qua khung hình hiện tại.

Theo Giá Trị dùng Giá Trị của Con Trỏ (By Values over Cursor Value)

Phản chiếu đối xứng theo chiều ngang qua Dấu Mốc đầu tiên.

Theo Thời Gian qua Mốc Thời Gian 0 (By Times over Time 0)

Phản chiếu đối xứng theo chiều ngang qua khung hình 0.

Theo Giá Trị qua mốc Giá Trị 0 (By Values over Value 0)

Phản chiếu đối xứng theo chiều dọc ngang qua giá trị 0.

Theo Thời Gian dùng Dấu Mốc được Chọn Đầu Tiên (By Times over First Selected Marker)

Phản chiếu đối xứng theo chiều ngang qua Dấu Mốc đầu tiên.

Nhảy đến cái được Chọn (Jump to Selected)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Jump to Selected

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut):

Ctrl-G

Đặt con trỏ 2D ở trung tâm của các khung khóa đã chọn.

Chèn (Insert)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Insert

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut):

I

Chèn một khung khóa vào Đường Cong-F đang hoạt động tại vị trí chuột. Các khung khóa mới được cho thêm vào sẽ được chọn, giúp bạn dễ dàng hiệu chỉnh nhanh chúng. Toàn bộ các khung khóa đã chọn trước đây sẽ được giữ lại bằng cách sử dụng I.

Thể Loại (Type)
Toàn Bộ các Kênh (All Channels):

Insert a keyframe on all visible and editable F-Curves using each curve's current value.

Duy các Kênh được Chọn (Only Selected Channels):

Insert a keyframe on selected F-Curves using each curve's current value.

Duy Đường Cong-F đang Hoạt Động (Only Active F-Curve):

Insert a keyframe on the active F-Curve using the curve's current value.

Các Kênh đang Hoạt Động tại Con Trỏ (Active Channels at Cursor):

Insert a keyframe for the active F-Curve at the cursor point.

Các Kênh được Chọn tại Con Trỏ (Selected Channels at Cursor):

Insert a keyframe for selected F-Curves at the cursor point.

Sao Chép / Dán (Copy/Paste)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Copy, Key ‣ Paste

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut):

Ctrl-C, Ctrl-V

Sử dụng Ctrl-C để sao chép các khung khóa đã chọn và Ctrl-V để dán các khung khóa đã sao chép trước đó. Trong quá trình dán, bảng Điều Chỉnh Thao Tác Trước Đây (Adjust Last Operation) cung cấp một số tùy chọn về phương pháp dán sẽ được áp dụng.

Dịch Chuyển Khung Hình (Frame Offset)
Không Dịch Chuyển (No Offset):

Dán các khung khóa vào vị trí mà chúng đã được sao chép từ đó ra.

Tương Đối với Khung Hình (Frame Relative):

Dán khung khóa so với khung hình hiện tại dựa trên vị trí của các khung khóa so với khung hình hiện tại khi chúng được sao chép.

Khung Hình Khởi Đầu (Frame Start):

Dán các khung khóa với khung khóa đầu tiên của bộ sao chép đặt tại khung hình hiện tại.

Khung Hình Kết Thúc (Frame End):

Dán các khung khóa với khung khóa cuối cùng của bộ sao chép đặt tại khung hình hiện tại.

Giá Trị Dịch Chuyển (Value Offset)
Không Dịch Chuyển (No Offset):

Pastes the keyframes with the value they were copied from.

Giá Trị Con Trỏ (Cursor Value):

Paste the keyframes at the 2D cursor as a starting point.

Giá Trị Khung Hình Hiện Tại (Current Frame Value):

Paste keyframes relative to the value of the curve under the cursor.

Khóa Phải (Right Key):

Paste keyframes such that the last frame matches the key value right of the cursor.

Khóa Trái (Left Key):

Paste keyframes such that the first key matches the key value left of the cursor.

Thể Loại (Type)
Hòa Trộn (Mix):

Tích hợp các khung khóa đã dán vào với các khung khóa hiện có, chỉ viết đè các khung khóa có chung một khung hình mà thôi.

Viết Đè Toàn Bộ (Overwrite All):

Xóa toàn bộ các khung khóa trước đó và thay thế chúng bằng các khung khóa đã dán.

Viết Đè Phạm Vi (Overwrite Range):

Viết đè các khung khóa trong phạm vi dán.

Viết Đè Toàn Bộ Phạm Vi (Overwrite Entire Range):

Viết đè các khung khóa nằm trong phạm vi dán, dùng phạm vi của toàn bộ các khung khóa đã sao chép.

Đảo Lật (Flipped)

Dán các khung khóa từ các xương phản chiếu đối xứng, nếu chúng tồn tại.

Nhân Đôi (Duplicate)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Khóa (Key) ‣ Nhân Đôi (Duplicate)

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut):

Shift-D

Sao chép các khung khóa đã chọn. Bạn có thể định vị lại chúng bằng cách di chuyển chuột.

Xóa (Delete)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Delete

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut):

X, Xóa (Delete)

Nhấn X hoặc Xóa (Delete) sẽ mở trình đơn bật lên, từ đó bạn có thể xóa các khung khóa đã chọn.

Kiểu Tay Cầm (Handle Type)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Khóa (Key) ‣ Kiểu Tay Cầm (Handle Type)

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut):

V

Đặt kiểu tay cầm (handle type) của các khung khóa đã chọn.

Chế Độ Nội Suy (Interpolation Mode)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Khóa (Key) ‣ Chế Độ Nội Suy (Interpolation Mode)

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut):

T

Đặt chế độ nội suy (interpolation mode) giữa các khung khóa đã chọn.

Kiểu Chậm Rãi (Easing Type)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Easing Type

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut):

Ctrl-E

Đặt chế độ chậm rãi (easing mode) của các khung khóa đã chọn.

Tỷ Trọng/Mật Độ (Density)

Tiêu Hao (Decimate)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Density ‣ Decimate (Ratio)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Density ‣ Decimate (Allowed Change)

Công cụ "Tiêu Hao" đơn giản hóa Đường Cong-F bằng cách loại bỏ các khung khóa ảnh hưởng ít nhất đến hình dạng đường cong.

Chế Độ (Mode)

Điều khiển phương pháp sử dụng chọn số lượng khung khóa sử dụng.

Tỷ Số (Ratio):

Xóa một tỷ lệ phần trăm khung khóa xác định. Số lượng khung khóa phải xóa đi được xác định bởi tính chất "Xóa".

Mức Dung Sai (Error Margin):

Xóa các khung khóa chỉ cho phép Đường Cong-F thay đổi theo một số lượng xác định. Số lượng thay đổi được điều khiển bởi Mức Sai Số Tối Đa", tức cái khống chế mức độ cho phép của đường cong phân rã mới so với đường cong ban đầu.

Bake Keyframes

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Density ‣ Bake Keyframes

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut):

Shift-Alt-O

Baking a set of keyframes replaces interpolated values with a new keyframe for each frame.

../../../_images/editors_graph-editor_fcurves_editing_sample.png

F-Curve before baking.

../../../_images/editors_graph-editor_fcurves_editing_sample2.png

F-Curve after baking.

Dọn Dẹp các Khung Khóa (Clean Keyframes)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Density ‣ Clean Keyframes

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut):

X

Removes redundant keys within the selection of keyframes. Clean Keyframes resets the keyframe tangents on selected keyframes to their auto-clamped shape, if they have been modified.

Mẹo

Đường cong đã sửa đổi còn lại sau khi chạy công cụ "Dọn Dẹp" không giống với đường cong gốc, vì vậy công cụ này tốt hơn nên được sử dụng trước khi thực hiện biên soạn các tùy chỉnh của Đường Cong-F và sau khi chèn khung khóa ban đầu rồi, để loại bỏ bất kỳ khung khóa không mong muốn nào được chèn vào trong khi thực hiện chèn khung khóa hàng loạt (bằng cách chọn toàn bộ các xương và nhấn I chẳng hạn).

Kênh (Channels)

Operate on selected channels and cleans them regardless of keyframe selection. Deletes the channel itself if it is only left with a single keyframe containing the default property value and it's not being used by any generative F-Curve modifiers or drivers.

../../../_images/editors_graph-editor_fcurves_editing_clean1.png

Đường Cong-F trước khi dọn dẹp.

../../../_images/editors_graph-editor_fcurves_editing_clean2.png

Đường Cong-F sau khi dọn dẹp.

Pha Trộn (Blend)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Blend

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut):

Alt-D

Phân Tích (Breakdown)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Blend ‣ Breakdown

Di chuyển các khung khóa đã chọn đến một vị trí nằm giữa, tương đối với các khung khóa liền kề. Để sử dụng thao tác này, xin hãy kéo chuột sang trái hoặc phải để điều chỉnh tính chất "Hệ Số" của thao tác.

Hệ Số (Factor)

Lượng ưu tiên khóa trái hoặc khóa phải. Giá trị nhỏ hơn 0.5 ưu tiên khung khóa bên trái, giá trị lớn hơn 0.5 ưu tiên khung khóa bên phải, giá trị 0.5 không thay đổi.

Pha Trộn với Lân Cận (Blend to Neighbor)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Blend ‣ Blend to Neighbor

Các chuyển tiếp của khung khóa hiện tại với các khung khóa lân cận trong dòng thời gian. Để thao tác này hoạt động thì phải có một khung khóa trước và sau khung hình hiện tại. Để sử dụng thao tác này, xin hãy kéo chuột sang trái hoặc phải để điều chỉnh tính chất "Pha Trộn" của thao tác.

Pha Trộn (Blend)

Lượng ưu tiên khóa trái hoặc khóa phải. Giá trị nhỏ hơn 0.5 ưu tiên khung khóa bên trái, giá trị lớn hơn 0.5 ưu tiên khung khóa bên phải, giá trị 0.5 không thay đổi.

Pha Trộn về Giá Trị Mặc Định (Blend to Default Value)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Blend ‣ Blend to Default Value

Chuyển khung khóa hiện tại sang giá trị mặc định của tính chất. Để sử dụng thao tác này thì hãy kéo chuột sang trái hoặc phải để điều chỉnh tính ch"Pha Trộn"end * của thao tác.

Pha Trộn (Blend)

Số tiền ưu tiên cho khóa hiện tại hoặc giá trị mặc định. Giá trị 0 đại diện cho khóa hiện tại, giá trị 1 đại diện cho giá trị mặc định.

Xem thêm

Thao tác Hoàn Lại về Mặc Định (Reset to Default) hoàn lại bất kỳ tính chất nào về giá trị mặc định của nó mà không cần keyframing.

Chậm Rãi (Ease)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Blend ‣ Ease

Aligns selected keyframes to follow an exponential path between the first and last keyframes. To use this operator, drag the mouse left or right to adjust the operator's Blend property.

Pha Trộn (Blend)

Changes the concavity of the curve. Values less than 0.5 cause keyframes to concave up, values greater than 0.5 cause keyframes to concave down, a value of 0.5 results in a straight line.

Blend Offset

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Blend ‣ Blend Offset

Move the selected keyframes as a block so the first/last key align with the key before/after the selection. Does nothing when there is no key before/after the current selection.

Offset Factor

At -1 the first key of the selection is aligned with the key just before the selection. At 1 the last key is aligned with the key after the selection.

Blend to Ease

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Blend ‣ Blend to Ease

Blend the selected keys from their current position to either an ease in or an ease out curve.

Pha Trộn (Blend)

At -1 the keys will start slowly and then accelerate to the end. At 1 the keys will rise quickly and then taper off.

Match Slope

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Blend ‣ Match Slope

Blend the selected keys to a straight line formed by the two keys just outside the current selection. The factor determines if the two keys left or right of the selection are used. If there are not two keys in the given direction the operator will throw a warning and not change the keys.

Hệ Số (Factor)

Determines which slope to blend towards. At -1 will blend to the left slope, at 1 to the right.

Shear Keys

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Blend ‣ Shear Keys

Shear the keys based on the position of the keyframe selection ends. Pressing D while the modal operator is active will toggle the anchor key between the start and end of the selection.

Shear Factor

How much to shear and if it shears up or down. Negative values shear down, positive shear up.

Chiều Hướng (Direction)

From Left or From Right determine the anchor key from which to shear.

Scale Average

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Blend ‣ Scale Average

Scale the selected key segments to their average value. This differs from the regular scaling by being per segment. That means selected keyframes on two different F-Curves will scale to different points.

Hệ Số (Factor)

The scale factor applied to the F-Curve segments.

Push Pull

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Blend ‣ Push Pull

Scale the keys from an imaginary line that runs from the start to the end of the selected segment.

Hệ Số (Factor)

How far to push or pull the keys.

Time Offset

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Blend ‣ Time Offset

This operator shifts the value of the keys in time, while keeping the actual key positions in the same place. It supports wrapping, so when offsetting beyond the range of the F-Curve it will take values from the other end, but offset in y-value so there is no jump. This works best with dense key data. Gaps in the keyframe data might cause data to get lost if it is shifted into the gaps.

Dịch Chuyển Khung Hình (Frame Offset)

How far in frames to offset the animation.

Làm/Mịn Màng (Smooth)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Smooth

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut):

Alt-S

Làm Mịn [Lỗi Thời] (Smooth [Legacy])

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Smooth ‣ Smooth (Legacy)

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut):

Alt-O

Ngoài ra còn có một tùy chọn để làm mịn các đường cong đã chọn nữa, nhưng hãy cẩn thận: thuật toán của nó dường như là chia hai khoảng cách giữa mỗi khung khóa và giá trị tuyến tính trung bình của đường cong mà không cần bất kỳ cài đặt nào cả. Điều này cho phép làm mịn khá mạnh! Lưu ý rằng phím đầu tiên và phím cuối cùng dường như không bao giờ được sửa đổi bởi công cụ này cả.

../../../_images/editors_graph-editor_fcurves_editing_clean1.png

Đường cong-F trước khi làm mịn.

../../../_images/editors_graph-editor_fcurves_editing_smooth.png

Đường cong-F sau khi làm mịn.

Làm Mịn [Gauss] (Smooth [Gaussian])

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Smooth ‣ Smooth (Gaussian)

Smooths the selected keyframes using a Gaussian kernel. It can handle gaps in the keyframe data. The operator is modal with a blend factor, making it possible to tweak the strength of the filter.

Hệ Số (Factor)

A blend factor from original to filtered curve.

Xichma (Sigma)

The shape of the gaussian distribution. Lower values mean a sharper curve, giving keys that are close to each other more weight. A high value behaves like a simple average filter.

Chiều Rộng của Bộ Lọc (Filter Width)

A wider filter looks at more keyframes, producing a smoother result. At a size of 1 the filter only looks at the keyframes to the immediate left and right for a weighted average.

../../../_images/editors_graph-editor_gaussian_smooth.jpg

F-Curve after applying the Gaussian Smooth with the original curve overlayed.

Làm Mịn Butterworth (Butterworth Smooth)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Đơn (Menu):

Key ‣ Smooth ‣ Butterworth Smooth

Smooth the selected keyframes using a Butterworth filter. This filter is ideal for smoothing large amounts of data because it preserves the peaks of the animation. The downside is that it can introduce a ripple effect when the key values change rapidly.

Cắt Lửng Tần Số (Frequency Cutoff)

The lower the value the smoother the curve. There is an implicit maximum at which the value no longer changes the curve which is at half the sample rate. The sample rate in this case is the scene frame rate multiplied by the Samples per Frame of this operator.

Thanh lọc thứ tự (Filter order)

Higher values mean the frequency cutoff is steeper.

Lượng Mẫu Vật per Khung Hình (Samples per Frame)

Before the filter is applied, the curve is resampled at this interval to avoid errors when there are uneven spaces between frames. If keys are on subframes, e.g. a 60fps file in a 30fps scene, increase this value to 2.

Pha Trộn (Blend)

A 0-1 value to blend from original curve to filtered curve.

Pha Trộn/Chuyển Đổi Vào Ra (Blend In/Out)

The number of frames at the start and end for which to blend between the filtered and unfiltered curve. This can help reducing jumps in the animation at the selection border. At value 1 it only locks the first and last frame of the selection to the original position.