F-Curve (Đường Cong-F)

Đường Cong-F Đang Hoạt Động (Active F-Curve)

Tham Chiếu (Reference)

Panel (Bảng)

Vùng Thanh Bên (Sidebar region) ‣ Đường Cong-F (Đường Cong-F) ‣ Đường Cong-F Đang Hoạt Động (Active Đường Cong-F)

../../../../_images/editors_graph-editor_fcurves_sidebar_curve_active-fcurve-panel.png

Bảng đường cong-F đang hoạt động.

This panel displays properties for the active F-curve.

Tên Kênh (Channel Name)

Kiểu ID + Tên kênh (Địa điểm X).

Đường dẫn RNA (RNA Path)

Tính Chất của Thao Tác.

Chỉ Số Mảng RNA (RNA Array Index)

Index to the specific property affected by the F-curve if applicable.

Màu Hiển Thị (Display Color)

The method used to determine the color of the F-curve shown in the Graph editor.

Tự Động Cầu Vồng Hóa (Auto Rainbow)

Increment the hue of the F-curve color based on the channel index.

Tự Động XYZ Sang RGB (Auto XYZ to RGB)

Đối với những bộ Tính Chất giống như vị trí của XYZ thì tự động đặt bộ màu thành đỏ, lục, lam.

Người Dùng Định Nghĩa (User Defined)

Define a custom color for the active F-curve.

Làm Mịn Tay Cầm (Handle Smoothing)

Chọn phương thức được sử dụng để tính toán tay cầm Bézier tự động (automatic Bézier handles) ("Tự Động", "Tự Động Hạn Định", "Véctơ").

../../../../_images/editors_graph-editor_fcurves_sidebar_curve_auto-smoothing.png

Handle smoothing mode comparison. Yellow: None, Cyan: Continuous Acceleration.

From left to right, four Auto Clamped keys, one Vector, and the rest are Automatic.

Không (None)

Chỉ các giá trị khóa liền kề trực tiếp mới được xem xét khi tính toán các tay cầm. Tay cầm Véctơ được trỏ trực tiếp vào các khung khóa liền kề.

Phương pháp cũ này rất đơn giản và dễ đoán, nhưng nó chỉ có thể tạo ra những đường cong thực sự mượt mà trong những trường hợp thông thường nhất mà thôi. Lưu ý các đường gấp khúc trong đường cong màu vàng xung quanh các khóa nằm giữa các điểm cường điệu và gần Véctơ của các tay cầm.

Tăng Tốc Liên Tục (Continuous Acceleration)

Một hệ thống các phương trình được giải quyết để tránh hoặc giảm thiểu các chỗ nhảy lên trong gia tốc ở mọi khung khóa. Tay cầm vectơ được tích hợp vào các đường cong khi chuyển đổi mượt mà sang các đường thẳng tưởng tượng bên ngoài khung khóa.

This produces much smoother curves out of the box, but necessarily means that any changes in the key values may affect interpolation over a significant stretch of the curve; although the amount of change decays exponentially with distance. This change propagation is stopped by any key with Free, Aligned, or Vector handles, as well as by extremes with Auto Clamped handles.

This mode also tends to overshoot and oscillate more with fully Automatic handles in some cases (see the right end of the image above), so it is recommended to use Auto Clamped by default, and only switch to Automatic handles in places where this is desired behavior. This effect can also be reduced by adding in-between keys.

Mẹo

Xem xét các mặt tích cực và tiêu cực của mỗi chế độ, "Tăng Tốc Liên Tục" sẽ phù hợp hơn với hoạt họa ngắn, sử dụng một số lượng nhỏ các khóa nội suy với ít nhất công sức để trau truốt thủ công. Trong trường hợp hoạt họa đòi hỏi tính trau truốt cao với tỷ lệ khung khóa lớn, lợi ích của việc làm mịn có thể không còn giá trị hơn sự gián đoạn trong quy trình làm việc do sự lan truyền thay đổi xảy ra rộng lớn hơn.

Khung Khóa Đang Hoạt Động (Active Keyframe)

Tham Chiếu (Reference)

Panel (Bảng)

Vùng Thanh Bên (Sidebar region) ‣ Đường Cong-F (Đường Cong-F) ‣ Khung Khóa Đang Hoạt Động (Active Keyframe)

../../../../_images/editors_graph-editor_fcurves_sidebar_curve_active-keyframe-panel.png

Bảng Khung Khóa đang hoạt động.

Interpolation (Nội Suy)

Set the forward Chế Độ Nội Suy (Interpolation Mode) for the active keyframe.

Key Value

Đặt giá trị cho khung khóa đang hoạt động.

Khung Hình (Frame)

Đặt khung hình cho khung khóa đang hoạt động.

Left/Right Handle Frame/Value

Set the position of the left/right interpolation handle for the active keyframe.

Thể Loại (Type)

See Kiểu Tay Cầm (Handle Type).