Ánh Xạ Lập phương phản quang (Reflection Cubemaps)

Specular Indirect Lighting is stored in an array of cubemaps. These are defined by the Reflection Cubemap objects. They specify where to sample the scene's lighting and where to apply it.

Screen Space Reflections are much more precise than reflection cubemaps. If enabled, they have priority and cubemaps are used as a fall back if a ray misses.

If Ambient Occlusion is enabled, it will be applied in a physically plausible manner to specular indirect lighting.

Ghi chú

The cube probes are encoded into tetrahedral maps. Some distortions may occur on the negative Z hemisphere. Those are more visible with higher roughness values.

Pha Trộn (Blending)

The lighting values from a Reflection Cubemap will fade outwards until the volume bounds are reached. They will fade into the world's lighting or another Reflection Cubemap's lighting. If multiple Reflection Cubemaps overlap, smaller (in volume) ones will always have more priority. If an object is not inside any Reflection Cubemap influence, or if the indirect lighting has not been baked, the world's cubemap will be used to shade it.

Tham Chiếu (Reference)

Bảng (Panel)

Object Data ‣ Probe

Khoảng Cách (Distance)

Một đối tượng thăm dò chỉ ảnh hưởng đến ánh sáng của các bề mặt gần đó. Vùng ảnh hưởng này được xác định bởi tham số khoảng cách (Distance) và tỷ lệ đối tượng. Sự khác biệt tùy thuộc vào kiểu thăm dò.

For Reflection Cubemaps the influence volume can either be a box or a sphere centered on the probe's origin.

Suy Giảm Dần (Falloff)

Lượng phần trăm về khoảng tác động trong khi ảnh hưởng của bộ dò ánh sáng mờ dần đi một cách tuyến tính.

Cường Độ (Intensity)

Hệ số về cường độ của ánh sáng bố trí ghi lại được. Đổi tham số này thành những giá trị khác ngoài 1.0 thì về vật lý mà nói, không đúng. Chỉ nên sử dụng nó để chỉnh sửa hoặc vì những mục đích nghệ thuật khác mà thôi.

Cắt Xén (Clipping)

Define the near and far clip distances when capturing the scene.

Tập Hợp trong Tầm Nhìn (Visibility Collection)

Sometimes, it is useful to limit which objects appear in the light probe's captured lighting. For instance, an object that is too close to a capture point might be better excluded. This is what the visibility collection does. Only objects that are in this collection will be visible when this probe will capture the scene.

Ngoài ra còn có một tùy chọn để đảo ngược hành vi này và ẩn các đối tượng bên trong bộ sưu tập này một cách hiệu quả.

Ghi chú

Đây chỉ là một tùy chọn thanh lọc. Điều này có nghĩa rằng nếu một đối tượng không nhìn thấy được tại thời điểm kết xuất thì nó sẽ không nhìn thấy được trong khi kết xuất vật thăm dò.

Thị Sai Tùy Chỉnh (Custom Parallax)

Tham Chiếu (Reference)

Bảng (Panel)

Object Data ‣ Custom Parallax

By default, the influence volume is also the parallax volume. The parallax volume is a volume on which is projected the recorded lighting. It should roughly fit it surrounding area. In some cases it may be better to adjust the parallax volume without touching the influence parameters. In this case, just enable the Custom Parallax and change the shape and distance of the parallax volume independently.

Hiển thị của Cổng Nhìn (Viewport Display)

Tác Động/Ảnh Hưởng (Influence)

Show the influence bounds in the 3D Viewport. The inner sphere is where the falloff starts.

Cắt Xén (Clipping)

Công Cụ dành cho việc đo lường các vật thể trong Cổng Nhìn 3D.

Thị Sai (Parallax)

Show the Custom Parallax shape in the 3D Viewport.