Trình Duyệt Tập Tin (File Browser)

The File Browser is used in all the file-related operations. These include:

  • Mở và lưu tập tin blend.

  • Browsing inside other blend-files, when appending or linking data-blocks, see Linked Libraries.

  • Nhập/xuất khẩu sang các định dạng tập tin khác.

  • Picking new locations for existing file paths (images, videos, fonts...).

The most common way to use this editor is through modal operators (like opening or saving a blend-file). The File Browser will appear in a new window, waiting for the operation to complete, and then close returning the main window.

You can use the File Browser as any other editor type, to browse through the file system. The main purpose of this is to be able to drag-and-drop from the File Browser into other editors.

../_images/editors_file-browser_editor.png

Trình Duyệt Tập Tin.

Giao Diện (Interface)

Vùng Chính (Main Region)

The main region of the File Browser acts similar to the file browser built into you operating system. The region contains an array of files, folders, or internal blend-file data in a grid or list of items. Navigating, selecting, and editing of these items works just as it would in your operating system's file browser.

Các Bản Xem Trước (Previews)

Ở chế độ hiển thị "Hình Thu Nhỏ", Trình Xem Trước Tập Tin hỗ trợ nhiều kiểu xem trước khác nhau. Bao gồm các:

In order to get previews for data-block, there previews must be generated. See Blend-files Previews for how to generate and manage Blender data previews.

../_images/editors_file-browser_previews.png

Trình Duyệt Thảo Tập Tin ở chế độ "Hình Thu Nhỏ".

File Path Region

The File Path is above the main region and can aid in navigating and adjust how items are displayed.

Previous Folder Backspace, Alt-Left

Move to previous folder (in navigation history).

Next Folder Shift-Backspace, Alt-Right

Move to next folder (in navigation history).

Parent File P, Alt-Up

Di chuyển lên thư mục phụ huynh.

Cập Nhật Danh Sách Tập Tin (Refresh File List) R, Dấu Chấm (.) Bàn Số (NumpadPeriod)

Cập nhật thư mục hiện tại.

Create Directory I

Will ask you to confirm and create a new directory inside current one, scroll to it in the main view, and let you enter its name.

File Path Ctrl-L

Text field for the current folder path. Tab will auto-complete an existing path. If you type a nonexistent directory path, you will be prompted to create that new directory.

Chế Độ Hiển Thị (Display Mode)

Controls how files are displayed.

Bảng Liệt Kê theo Chiều Dọc (Vertical List):

Hiển thị các tập tin và thư mục trong danh sách chiều dọc.

Bảng Liệt Kê theo Chiều Ngang (Horizontal List):

Hiển thị các tập tin và thư mục trong danh sách chiều ngang.

Hình Thu Nhỏ (Thumbnails):

Hiển thị các bản xem trước (previews).

Các Sắp Đặt về Hiển Thị (Display Settings)

Kích Thước Hiển Thị (Display Size)

The size of the thumbnails, or the width of the columns.

Recursion

Số lượng cấp bậc thư mục hiển thị cùng một lúc theo phương pháp cố định.

Không (None):

List only the current directory content.

Tập Tin Blend (Blend File):

Liệt kê toàn bộ nội dung của một tập tin blend (chỉ khả dụng khi liên kết hoặc bổ sung thêm các khối dữ liệu).

One Levels:

Liệt kê toàn bộ nội dung của các thư mục thứ, một cấp bậc đệ quy.

Hai Tầng Cấp (Two Levels):

List all subdirectories' content, two level of recursion.

Ba Tầng Cấp (Three Levels):

Liệt kê toàn bộ nội dung của thư mục thứ, ba cấp bậc đệ quy.

Gợi ý

Hiển thị vài cấp bậc thư mục cùng một lúc, có thể hữu ích cho việc xem toàn bộ bộ sưu tập chất liệu của bạn, chẳng hạn, ngay cả khi bạn đã sắp xếp chúng trong một bộ thư mục một cách đẹp mắt để tránh có hàng trăm tập tin ở cùng một nơi.

In the Append/Link case, showing the content of the whole blend-file will allow you to link different types of data-blocks in a single operation.

Cảnh báo

The more levels you show at once, the more time it will take to list them all (typically, it will be exponential, showing three levels at once may take three orders of magnitude more time to be fully listed).

Sắp Xếp Thứ Tự theo (Sort By)

Sắp xếp các chỉ mục theo một trong bốn phương pháp:

Tên (Name):

Sắp xếp bảng danh sách tập tin theo thứ tự chữ cái.

Mở Rộng (Extension):

Sắp xếp bảng liệt kê tập tin theo thứ tự alphabet của đuôi tập tin/thể loại.

Ngày Thay Đổi (Modified Date):

Sắp xếp các tập tin theo thứ tự thời gian sửa đổi.

Kích Thước (Size):

Sắp xếp các tập tin theo thứ tự kích thước của tập tin.

Các Sắp Đặt về Thanh Lọc (Filter Settings)

On the right side of the file path are the filtering options. The toggle with the funnel icon controls whether filtering is enabled or not.

Các Thể Loại Tập Tin (File Types)

Lọc các tập tin theo hạng mục, như các thư mục, các tập tin blend, các hình ảnh, v.v.

Chỉ Danh ID của Blender (Blender IDs)

Khi bổ sung hoặc liên kết, bạn cũng có thể thanh lọc theo hạng mục của khối dữ liệu, như cảnh, hoạt họa, nguyên vật liệu, v.v.

Hiển Thị cái Ẩn Giấu (Show Hidden) H

Hiển thị các tập tin ẩn giấu (bắt đầu bằng dấu . ).

Vùng Thi Hành (Execution Region)

Tên Tập Tin (File Name)

Text field to edit the file name and extension. When saving, if the background is red, a file with same name already exists in the folder. Tab will auto-complete to existing names in the current directory.

Increment Filename -, +

Removes/Decreases or adds/increases a trailing number to your file name (used e.g. to store different versions of a file).

Hủy (Cancel) Esc

Cancels the file selection (and the underlying operation), and closes the File Browser. Using the Back to Previous button in the Topbar will have the same effect.

Chấp Thuận (Confirm) Return

The main button to validate the operation, which defines its name. Double-clicking on a non-directory item will have the same effect.

Source List Region

The left region displays different ways to quickly access some directories. The region is divided into separate panels each containing a UI List of directories. Clicking on one of the directories will immediately navigate to that folder.

Thể Tích (Volumes)

Contains all OS-defined available volumes, e.g. drives or network mounts.

Hệ Thống (System)

Contains OS-defined common directories, like the main user folder...

Dấu Trang (Bookmarks)

Contains folders that you want to be able to access often without having to navigate to them in the File Browser. To the right of that list are buttons to perform basic management actions on your bookmarks, e.g. add/remove an entry, move it up or down in the list, etc.

Gần Đây (Recent)

Contains recently accessed folders.

The X button to the right allows you to fully erase this list.

Bạn có thể điều khiển số lượng thư mục xuất hiện trong danh sách này bằng trường số "Những Tập Tin Gần Đây" của thẻ Lưu & Nạp (Save & Load) trong Cài Đặt Sở Thích.

Vùng Tùy Chọn của Thao Tác (Operator Options Region)

The right region shows the options of the calling operator. Besides common actions listed below, many import/export add-ons will also expose their options there.

Mở, Lưu, Lưu thành Tập Tin Blender (Open, Save, Save As Blender File)

Xin xem mục Mở & Lưu (Opening & Saving).

Mở, Thay Thế, Lưu thành Hình Ảnh (Open, Replace, Save As Image)

Xin xem mục Định Dạng Đồ Họa Hỗ Trợ (Supported Graphics Formats).

Kết Nối/Bổ Sung từ Thư Viện (Link/Append from Library)

Xin xem mục Thư viện kết nối (Linked libraries).

Tùy chọn thông thường:

Đường Dẫn Tương Đối (Relative Path)

Xin xem mục Đường Dẫn Tương Đối (Relative Paths).

Vùng Tiêu Đề (Header Region)

The header only contains two menus, one with you standard editor View controls and the other to list a few Selecting operators for the sake of discoverability. Often it is hidden as most of the functionality is contained in the regions described previously.

Lựa Chọn (Selecting)

Lựa Chọn (Select)

Both LMB and RMB clicks work. Holding Shift will extend the items selection.

(De)select All A

Toggles selecting all files.

Kéo Rê (Dragging)

Kéo rê bằng NCT (LMB) bắt đầu a lựa chọn bằng khoanh vùng hình hộp (box selection).

Ghi chú

You can always select several entries in the File Browser, the last selected one is considered as the active one. If the calling operation expects a single path (like e.g. the main blend-file Open one), it will get that active item's path, other selected ones will just be ignored.

Phím Mũi Tên (Arrow Keys)

Chúng ta cũng có thể chọn/hủy chọn tập tin bằng cách "đi bộ" qua chúng bằng các phím mũi tên:

  • Just using an arrow key, the next file in the chosen direction will be selected and all others deselected.

  • Holding down Shift while doing this does not deselect anything so it extends to the selection, plus it allows to deselect files by navigating into a block of already selected ones (minimum two files in sequence).

  • Holding down Shift-Ctrl further selects/deselects all files in between.

Nếu không có tập tin nào được chọn cả thì điều hướng phím mũi tên sẽ chọn tập tin đầu tiên hoặc tập tin cuối cùng trong thư mục, tùy thuộc vào hướng của mũi tên.

If you select a directory and hit Return, you will go into that directory (and highlighting 'parent' .. entry will bring you up one level).

Biên Soạn (Editing)

Bên Ngoài (External)

Use the operating system to perform an action on the file or directory. The options listed below might not be available on all operating systems.

Mở (Open):

Open the file.

Mở Thư Mục (Open Folder):

Open the folder.

Biên Soạn (Edit):

Edit the file.

Mới (New):

Create a new file of this type.

Lùng Tìm Tập Tin (Find File):

Search for files of this type.

Hiển Thị (Show):

Show this file.

Chơi (Play):

Play this file.

Duyệt:

Browse this file.

Xem Trước (Preview):

Preview this file.

In Ấn:

Print this file.

Lắp Đặt:

Install this file.

Chạy với Tư Cách Người Dùng (Run As User):

Run as specific user.

Tính Chất (Properties):

Show OS Properties for this item.

Lùng Tìm trong Thư Mục (Find in Folder):

Search for items in this folder.

Dấu Nhắc Lệnh tại Đây (Command Prompt Here):

Open a command prompt here.

Delete Files Delete, X

Xóa các tập tin hoặc thư mục hiện được chọn bằng cách chuyển chúng vào "thùng rác" của hệ điều hành.

Lưu ý, trên Linux, việc xóa thư mục yêu cầu KDE hoặc GNOME.

Đổi Tên (Rename) F2

Change the name for the currently selected file or directory.