Biên Soạn (Editing)

Sau khi mở gói, bạn sẽ cần sắp xếp các ánh xạ UV, để chúng có thể được sử dụng trong tạo chất liệu hoặc sơn. Mục tiêu biên soạn của bạn là:

  • Khâu các mảnh (của ánh xạ UV) lại với nhau.

  • Giảm thiểu không gian lãng phí trong hình ảnh.

  • Phóng to các bề mặt mà bạn muốn biết thêm chi tiết.

  • Sửa kích thước/phóng to các bề mặt bị kéo giãn.

  • Thu nhỏ các bề mặt quá sần sùi và có quá nhiều chi tiết.

Với lượng không gian lãng phí là tối thiểu, hầu hết các điểm ảnh đều được sử dụng tối đa để mang lại độ chi tiết và độ mịn cao nhất cho chất liệu UV. Một bề mặt UV có thể nhỏ bằng điểm ảnh (các chấm tí xíu tạo nên hình ảnh ấy) hoặc lớn bằng toàn bộ hình ảnh. Bạn nên thực hiện các điều chỉnh lớn trước tiên, và sau đó mới hiệu chỉnh bố trí.

Transform (Biến Hóa)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Công Cụ (Tool)

Thanh Công Cụ (Toolbar) ‣ Di Chuyển, Xoay Chiều, Đổi Tỷ Lệ, Biến Hóa (Move, Rotate, Scale, Transform)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Biến Hóa (Transform)

  • Di Chuyển (Move) G

  • Xoay Chiều (Rotate) R

  • Đổi Tỷ Lệ (Scale) S

  • Xô Nghiêng (Shear) Shift-Ctrl-Alt-S

Khóa trục (Axis Locking)

Các phép biến hóa có thể được khóa vào một trục bằng cách nhấn X hoặc Y sau một trong các công cụ biến hóa đã được kích hoạt. Ngoài ra, giữ NCG (MMB) xuống sẽ ràng buộc chuyển động vào trục X hoặc Y.

Ngẫu Nhiên Hóa (Randomize)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Biến Hóa (Transform) ‣ Ngẫu Nhiên Hóa (Randomize)

Randomize the scale, rotation and offset of selected UV islands. The Randomize Transform tool in the UV editor works similar to Randomize Transform tool in the 3d view.

Random Seed (Mầm ngẫu nhiên)

Changes the random seed used by the pseudo-random number generator, producing a different transform result for each seed value.

Địa Điểm (Location)

Lượng ngẫu nhiên hóa vị trí.

Xoay Chiều (Rotation)

Lượng ngẫu nhiên hóa xoay chiều.

Đổi Tỷ Lệ Đồng Đều (Scale Even)

Apply the same scale to the U coordinate and V coordinate.

Tỷ Lệ (Scale)

Lượng ngẫu nhiên hóa tỷ lệ theo tọa độ U và V.

Phản Chiếu Đối Xứng (Mirror)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Phản Chiếu Đối Xứng (Mirror)

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut)

Ctrl-M

Các UV có thể được phản chiếu đối xứng trên trục Y hoặc trục X:

  • Đối Xứng Hóa X (Mirror X)

  • Đối Xứng Hóa Y

Bạn cũng có thể sử dụng các phím nóng X hoặc Y hoặc giữ NCG (MMB) và kéo rê theo hướng phản chiếu đối xứng.

Sao Chép Tọa độ UV Đối Xứng (Copy Mirrored UV Coordinates)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Sao Chép Tọa độ UV Đối Xứng (Copy Mirrored UV Coordinates)

Sao chép UV từ một bên của khung lưới được phản chiếu đối xứng sang bên kia. Chỉ ảnh hưởng đến các điểm đỉnh đã chọn (ở cả hai phía).

Chiều Hướng của Trục (Axis Direction)

Dương/Âm

Độ/Chính Xác (Precision)

Dung sai trong quá trình tìm các điểm đỉnh trùng lặp.

Bám Dính (Snap)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Bám Dính (Snap)

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut)

Shift-S

Bám dính trong Trình Biên Soạn UV tương tự như Bám dính trong 3D (Snapping in 3D). Để các tùy chọn bám dính vào điểm ảnh hoạt động, một hình ảnh phải được nạp vào.

Cái được Chọn tới Điểm Ảnh (Selected to Pixels)

Di chuyển lựa chọn đến điểm ảnh gần nhất. Xem thêm về "Làm Tròn về Điểm Ảnh" dưới đây.

Cái được Chọn tới Con Trỏ (Selected to Cursor)

Di chuyển lựa chọn đến vị trí con trỏ 2D.

Cái được Chọn tới Con Trỏ [Dịch Chuyển]` (Selected to Cursor [Offset])

Di chuyển tâm lựa chọn đến vị trí con trỏ 2D, trong khi vẫn bảo toàn dịch chuyển của các điểm đỉnh từ tâm.

Cái được Chọn tới Cái Chưa được Chọn Kề Cạnh (Selected to Adjacent Unselected)

Di chuyển lựa chọn sang phần tử không được chọn liền kề.

Con Trỏ tới Điểm Ảnh (Cursor to Pixels)

Bám dính con trỏ vào trung tâm của đối tượng (cái được chọn).

Con Trỏ về cái được Chọn (Cursor to Selected)

Di chuyển Con Trỏ tới trung tâm của lựa chọn.

Con Trỏ về Tọa Độ Gốc (Cursor to Origin)

Đặt con trỏ về vị trí (0, 0, 0).

Hợp Nhất (Merge)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Hợp Nhất (Merge)

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut)

M

Tại Tâm (At Center)

Di chuyển các UV đã chọn đến vị trí trung bình của chúng.

Tại Vị Trí Con Trỏ (At Cursor)

Di chuyển các UV đã chọn đến vị trí con trỏ 2D.

Theo Khoảng Cách (By Distance)

Hợp nhất các UV đã chọn trong "Khoảng Cách Hợp Nhất" chỉ định.

Tách Phân (Split)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Tách Phân (Split)

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut)

Alt-M

Lựa Chọn (Selection) Y

Tách phân (ngắt kết nối) lựa chọn khỏi phần còn lại của UV. Cạnh viền ranh giới của bất kỳ phần tử nào không được chọn đều được nhân đôi.

Lưu ý rằng "bản sao" được để chính xác ở vị trí giống như bản gốc, vì vậy bạn phải di chuyển nó để nhìn thấy rõ ràng.

Mở Gói (Unwrap)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Mở Gói (Unwrap)

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut)

U

Blender cung cấp một số phương pháp ánh xạ UV. Các phương pháp phóng chiếu đơn giản hơn sử dụng các công thức ánh xạ không gian 3D lên không gian 2D, bằng phương pháp nội suy vị trí của các điểm tới một điểm, trục hoặc bình diện thông qua một bề mặt. Các phương pháp tiên tiến hơn có thể được sử dụng với các mô hình phức tạp hơn và có các mục đích sử dụng cụ thể hơn.

Đính Ghim & Tháo Ghim (Pin & Unpin)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Đính Ghim/Tháo Ghim (Pin/Unpin)

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut)

P, Alt-P

Bạn có thể đính ghim các UV để chúng không di chuyển giữa nhiều hoạt động mở gói. Khi mở gói một mô hình, đôi khi "Khóa" các UV nhất định, để các phần của bố trí UV giữ nguyên hình dạng và/hoặc ở cùng một vị trí, là một việc nên làm. Việc ghim xuống được thực hiện bằng cách chọn một UV, sau đó chọn "Đính Ghim" từ trình đơn UV hoặc dùng phím tắt P. Bạn có thể "Tháo Ghim một UV" bằng phím tắt P nữa.

Đối với các đối tượng hữu cơ, Đính Ghim hiệu quả nhất khi sử dụng phương pháp Mở Gói của ánh xạ UV,. Một ví dụ là khi bạn đang kiến tạo mô hình một đối tượng đối xứng bằng cách sử dụng Bộ Điều Chỉnh Đối Xứng (Mirror Modifier). Một số UV trên trục phản chiếu đối xứng có thể được dùng chung trên các đối tác được phản chiếu đối xứng. Bạn có thể đính ghim các UV tương ứng với đường giữa, sau đó căn chỉnh chúng trên trục X và chúng sẽ ở lại nguyên vị trí đó.

Pinning also work great with the Live Unwrap tool. If you pin two or more UVs, with Live Unwrap on, dragging pinned UVs will interactively unwrap the model. This helps with fitting a UV island to a certain shape or region.

Đánh Dấu/Xóa Đường Khâu (Mark/Clear Seams)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Đánh Dấu/Xóa Đường Khâu (Mark/Clear Seam)

Xin xem thêm Đường Khâu (Seams).

Tạo Đường Khâu từ các Hải Đảo (Seams from Islands)

Tham Chiếu (Reference)

Chế Độ (Mode)

Chế độ góc nhìn

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Tạo Đường Khâu từ các Hải Đảo (Seams from Islands)

Cho thêm các đường khâu tại ranh giới của các hải đảo UV hiện có. Chức năng này rất hữu ích khi sửa đổi UV của các khung lưới đã được mở gói.

Đóng Gói Hải Đảo (Pack Islands)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Đóng Gói Hải Đảo (Pack Islands)

Công cụ "Đóng Gói Hải Đảo" tạo ra một bố trí UV được tối ưu hóa với các hải đảo không chồng gối lên nhau, cố gắng phủ kín Texture Space (Không Gian Chất Liệu) với hiệu quả cao nhất.

Đầu tiên, nó sẽ đồng nhất đổi tỷ lệ các hải đảo đã chọn, sau đó biến hóa cá nhân từng hải đảo để chúng tối dụng hóa không gian UV.

Đóng Gọn vào (Pack To)

Khung lưới đồ thị UDIM để đóng gói các hải đảo UV vào.

UDIM Gần Nhất (Closest UDIM)

Đóng gói các hải đảo vào UDIM nằm gần nhất với trung tâm của lựa chọn.

UDIM Đang Hoạt Động (Active UDIM)

Đóng gói các hải đảo vào ô hình ảnh UDIM đang hoạt động hoặc, nếu không có hình ảnh nào để sử dụng thì là ô lưới đồ thị UDIM nơi con trỏ 2D nằm.

Xoay Chiều (Rotate)

Allow islands to be rotated as well as translated to maximize texture usage.

Phương Thức Mép Lề (Margin Method)

Phương pháp sử dụng khi tính khoảng trống giữa các hải đảo.

Đổi Tỷ Lệ (Scaled)

Use scale of existing UVs to multiply margin. (The default from Blender 3.3 and later.)

Cộng Thêm (Add)

Simple method, just add the margin. (This is the default margin scale from Blender 2.8 and earlier.)

Phân Số (Fraction)

Precisely specify the fraction of the UV unit square for margin. (Slower than other two methods.)

Lề (Margin)

Tỷ lệ cho khoảng trống giữa các hải đảo.

Trung Bình Tỷ Lệ Hải Đảo (Average Island Scale)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Trung Bình Hóa Tỷ Lệ Hải Đảo (Average Island Scale)

Sử dụng công cụ "Trung Bình Hóa Tỷ Lệ Hải Đảo" sẽ đổi tỷ lệ từng hải đảo UV để chúng có cùng tỷ lệ.

Bất Đồng Đều (Non-Uniform)

Giảm độ kéo giãn của chất liệu trung bình trong các hải đảo bằng cách đổi tỷ lệ trục U và V một cách độc lập.

Ứng Suất Cắt/Xô Nghiêng (Shear)

Giảm hiện tượng xô nghiêng chất liệu trung bình trong các hải đảo bằng cách xô nghiêng trục U.

Tối Giản sự Kéo Giãn (Minimize Stretch)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Tối Giản sự Co Giãn (Minimize Stretch)

The Minimize Stretch tool, reduces UV stretch by minimizing angles. This essentially relaxes the UVs.

Đính Vá (Stitch)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Đính Vá (Stitch)

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut)

Alt-V

Công cụ "Đính Vá" sẽ nối các UV được chọn có chung điểm đỉnh lại. Bạn đặt công cụ để giới hạn đường vá theo khoảng cách trong bảng điều khiển Điều Chỉnh Thao Tác Trước Đây (Adjust Last Operation), bằng cách kích hoạt "Dùng Giới Hạn" và điều chỉnh "Khoảng Cách Giới Hạn".

Căn Chỉnh (Align)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Căn Chỉnh (Align)

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut)

Shift-W

Công cụ "Căn Chỉnh" sẽ di chuyển các UV đã chọn đến một đường thẳng, và đường thẳng đó được chỉ định theo "Trục".

Tùy chọn "Nắn Thẳng" sẽ tính toán một đường thẳng giữa hai điểm đầu và cuối và di chuyển toàn bộ các UV đã chọn vào đường thẳng đó.

Các tùy chọn "Căn Chỉnh X" và "Căn Chỉnh Y" sẽ căn chỉnh toàn bộ các UV đã chọn theo trục đến điểm giữa của lựa chọn hiện tại.

Axis (Trục)
Nắn Thẳng (Straighten)

Di chuyển UV đến điểm gần nhất trên phân đoạn đường thẳng.

Nắn Thẳng X (Straighten X)

Di chuyển tọa độ U vào đường thẳng.

Nắn Thẳng Y (Straighten Y)

Di chuyển tọa độ V vào đường thẳng.

Căn Chỉnh X (Align X)

Di chuyển tọa độ U tới trung điểm của vùng chọn.

Căn Chỉnh Y (Align Y)

Di chuyển tọa độ V tới trung điểm của vùng chọn.

Tự Động Căn Chỉnh (Align Auto)

Tự động chọn giữa "Căn Chỉnh X" hoặc "Căn Chỉnh Y".

Căn Chỉnh Xoay Chiều (Align Rotation)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Căn Chỉnh Xoay Chiều (Align Rotation)

The Align Rotation tool aligns entire islands to either the U or V axis.

The tool has three different methods of operation. The different methods specify the source for the alignment, and also whether to align with both the U and V axes, or just the V axis alone.

When using the Auto method, islands are aligned so that UV edges are aligned to either the U axis or the V axis. This method works best with quads and meshes representing organic subjects.

When using the Edge method, only the selected edges are considered, and the islands will be aligned such that the selected edges are aligned with the V axis. This method works with the selection, so it works best when a particular edge, or edge loop, needs to be aligned in UV coordinates.

When using the Geometry method, the geometry is taken into consideration. Either the X axis, the Y axis, or the Z axis can be used. Suppose the X axis is chosen. Using this method, edges which have a positive extent in the X axis will be rotated in the UV map so that the edge extends upwards in the V axis. This method works best to align multiple islands which share some common geometric property, either in the X, Y or Z axis.

Note that in the Auto method, edges can end up aligned either up or down or left or right depending on the orientation of the island prior to activating the tool. In the Edge method, the alignment of selected edges can be either up or down in the V axis, whatever is closest to the current orientation of the UV island. By comparison, in the Geometry method, the alignment will always be pointing up in the V axis, ignoring any previous orientation.

Hiện/Ẩn Giấu các bề mặt (Show/Hide Faces)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Hiện/Ẩn Giấu các Bề Mặt (Show/Hide Faces)

  • Di Chuyển Toàn Bộ Alt

  • Ẩn Giấu cái được Chọn (Hide Selected) H

  • Ẩn Giấu cái Không được Chọn (Hide Unselected) Shift-H

Xuất Bố Trí UV (Export UV Layout)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Xuất Bố Trí UV (Export UV Layout)

Nếu bạn đang sử dụng một ứng dụng bên ngoài thì bạn cần biết vị trí bạn đang vẽ trên khung lưới là gì.

Ghi chú

Đây là một trình bổ sung (add-on) được kích hoạt theo mặc định.

Biên Soạn Cân Đối (Proportional Editing)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Tiêu Đề (Header)

Biên Soạn Cân đối (Proportional Editing)

Trình Đơn (Menu)

UV ‣ Biên Soạn Cân đối (Proportional Editing)

Tổ Hợp Phím Tắt (Shortcut)

O

Biên Soạn Cân đối có sẵn trong biên soạn UV. Các điều khiển cũng giống như trong Cổng Nhìn 3D. Xem Biên Soạn Cân đối trong môi trường 3D (Proportional Editing in 3D) để đọc tài liệu tham khảo đầy đủ.

Tùy chọn về UV (UV Options)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Trình Biên Soạn UV (UV Editor)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

UV

Mở Gói Trực Tuyến (Live Unwrap)

Liên tục mở gói các hải đảo UV đã chọn trong khi biến hóa các điểm đỉnh được đính ghim. Lưu ý, tùy chọn này khác với tùy chọn Mở Gói Trực Tuyến (Live Unwrap) trong Cổng Nhìn 3D.

Làm Tròn về Điểm Ảnh (Round to Pixels)

Trong quá trình chuyển đổi UV, bạn có thể sử dụng Làm Tròn về Điểm Ảnh để giúp khớp với các hình thể trong hình ảnh, hoặc đảm bảo UV của bạn được căn chỉnh chính xác theo chiều ngang, chiều dọc, hoặc theo đường chéo.

Lưu ý rằng Làm Tròn về Điểm Ảnh được áp dụng sau chế độ bám dính.

Tắt (Disabled)

Các UV sẽ không được làm tròn.

Góc Cạnh (Corner)

Sẽ buộc các UV làm tròn về vào góc của điểm ảnh gần nhất của hình ảnh, nếu đã được nạp vào.

Trung Tâm (Center)

Sẽ buộc các UV làm tròn về tâm các điểm ảnh gần nhất của hình ảnh, nếu đã được nạp vào.

Giới Hạn Trong Ranh Giới của hình ảnh (Constraining to Image Bounds)

Đối với các chất liệu tiêu chuẩn, tùy chọn này ngăn chặn UV di chuyển ra ngoài phạm vi UV 0 đến 1. Đối với các chất liệu UDIMs, tùy chọn này ngăn chặn UV di chuyển ra ngoài ô UDIM gần nhất.

Cổng Nhìn 3D (3D Viewport)

Xoay Chiều UV (Rotate UVs)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Cổng Nhìn 3D (3D Viewport)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

Bề Mặt (Face) ‣ Dữ Liệu Bề Mặt (Face Data) ‣ Xoay Chiều UV (Rotate UVs)

Định hướng của chất liệu UV được xác định theo từng bề mặt. Ví dụ, nếu hình ảnh bị lộn ngược hoặc nằm nghiêng thì hãy sử dụng Bề Mặt (Face) ‣ Xoay Chiều UV (Rotate UVs) (trong trình đơn Cổng Nhìn 3D ở chế độ Lựa Chọn Bề Mặt) để xoay chiều UV trên mỗi bề mặt theo góc 90 độ mỗi lượt.

Đảo Ngược UV (Reverse UVs)

Tham Chiếu (Reference)

Trình Biên Soạn (Editor)

Cổng Nhìn 3D (3D Viewport)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Biên Soạn (Edit Mode)

Trình Đơn (Menu)

Bề Mặt (Face) ‣ Dữ Liệu Bề Mặt (Face Data) ‣ Đảo Ngược UV (Reverse UVs)

Công cụ Bề Mặt (Face) ‣ Đảo Ngược UV (Reverse UVs) phản chiếu đối xứng UV trên mỗi bề mặt, đảo lật hình ảnh, hiển thị hình ảnh bị đảo ngược cho bạn thấy.