Giới Thiệu (Introduction)

../../_images/editors_dope-sheet_introduction_overview.png

Bảng Hành Động.

Bảng Hành Động cung cấp cho nghệ sĩ hoạt họa một cái nhìn toàn cảnh về các khung khóa bên trong cảnh.

Bảng Hành Động được lấy cảm hứng từ quy trình hoạt họa vẽ tay cổ điển, trong đó nghệ sĩ hoạt họa sẽ sử dụng biểu đồ, hiển thị chính xác thời điểm chuyển động của mỗi hình vẽ, âm thanh và máy quay phim sẽ xảy ra và trong bao lâu. Cái này được gọi là bảng phơi sáng hoặc 'bảng hành động'. Trong khi nền tảng CG khác biệt rất nhiều so với hoạt họa vẽ tay cổ điển thì "Bảng Hành Động" của Blender cũng kế thừa một đường lối tương tự.

Chế Độ của Bảng Hành Động (Dope Sheet Modes)

../../_images/editors_dope-sheet_introduction_modes.png

Chế Độ của Bảng hành động.

Trong khi các Chế Độ của Bảng Hành Động cho phép bạn biên soạn nhiều hành động cùng một lúc, các hành động khác được biệt riêng cho việc quan sát và biên soạn các khối dữ liệu cụ thể được sử dụng trong các ngữ cảnh hoạt họa khác nhau.

Vùng Chính (Main Region)

Các/Số/Khung Khóa (Keyframes)

../../_images/editors_dope-sheet_introduction_types.png

Trình Biên Soạn Bảng Hành Động với các kênh của đối tượng.

Khu vực này chứa các khung khóa cho toàn bộ các kênh hành động hiển thị. Giống như các trình biên soạn dựa trên thời gian khác, trục X biểu thị thời gian. Trục Y đại diện cho một ngăn xếp các kênh hành động.

Trên các kênh này có các khung khóa, hiển thị các thông tin khác nhau:

Màu Xám

Chưa Chọn (Unselected)

Màu Vàng (Yellow)

Được Chọn (Selected)

Hình Kim Cương (Diamond)

Tay Cầm Khung Khóa Tự Do

Làm/Tròn (Round)

Tay Cầm Khung Khóa Tự Động Hạn Chế

Hình/Vòng/Tròn (Circle)

Tay Cầm Khung Khóa Tự Động

Hình Vuông (Square)

Tay Cầm Khung Khóa Véctơ

Rhombus

Tay Cầm Căn Chỉnh Khung Khóa

Các màu sắc khác nhau

Các thẻ này đại diện cho các thẻ khung khóa tùy chỉnh do người dùng đặt (Khóa (Key) ‣ Loại Khung Khóa (Khung Khóa Type))

Thanh màu xám giữa các khóa

Khóa giữ nguyên (hai khung khóa giống hệt nhau)

Đường màu xanh lá cây giữa các khóa

Nội suy khung khóa cố định (đặt trong Khóa (Key) ‣ Chế Độ Nội Suy (Interpolation Mode))

Mũi tên hướng lên

Khung khóa Cường Điệu Tối Đa (hiển thị nếu Góc Nhìn (View) ‣ Hiển Thị những Cực Độ của Đường Cong (Show Curve Extremes) được bật lên)

Mũi tên xuống

Khung khóa Cường Điệu Tối Thiểu (hiển thị nếu Góc Nhìn (View) ‣ Hiển Thị những Cực Độ của Đường Cong (Show Curve Extremes) được bật)

Một dấu thăng chéo trong nền được sử dụng để hiển thị Phạm Vi Khung Hình Thủ Công (Manual Frame Range) của hành động mà kênh trực thuộc.

Lựa Chọn Khung Khóa (Selecting Keyframes)

Các công cụ lựa chọn có sẵn để sử dụng trong trình đơn Lựa Chọn trong tiêu đề và các phím tắt chính được liệt kê dưới đây:

Lựa Chọn (Selecting)

Bấm vào một phím để chọn nó. Giữ phím Shift xuống để nới rộng lựa chọn hiện tại.

Khoanh Vùng Chọn Hình Hộp (Box Selecting)

Nhấp và kéo rê đê lựa chọn hình hộp nhiều khung khóa cùng một lúc. Bạn có thể giữ Shift để mở rộng hoặc Ctrl để trừ khỏi lựa chọn hiện tại.

Lựa Chọn bằng Dây Thòng Lọng (Select Lasso)

Xin xem mục Lựa Chọn bằng Dây Thòng Lọng (Select Lasso).

Chọn/Hủy Chọn Toàn Bộ (Select/Deselect All)
  • Để chọn toàn bộ các phím, bấm A.

  • Để hủy chọn toàn bộ các phím, nhấn Alt-A.

  • Để đảo ngược vùng chọn, nhấn Ctrl-I.

Trước/Sau Khung Hình Hiện Tại hiện tại [, ]

Chọn toàn bộ ở bên phải hoặc bên trái. Hoặc giữ Shift-Ctrl và nhấp vào một trong hai bên của Đầu Chơi.

Xem trình đơn Chọn để biết danh sách đầy đủ các công cụ lựa chọn.

Điều Khiển các Khung Khóa (Manipulating Keyframes)

Các công cụ khung khóa có sẵn trong trình đơn Chính trong tiêu đề và các phím tắt chính được liệt kê bên dưới:

Di Chuyển các Khung Khóa (Moving Keyframes)

Để di chuyển một khung khóa thì hãy nhấp và kéo trên một phím. Để di chuyển nhiều khung khóa thì hãy đảm bảo một số phím được chọn và nhấn G.

Đổi Tỷ Lệ các Khung Khóa (Scaling Keyframes)

Để đổi tỷ lệ (kéo dài) các phím đã chọn, nhấn S.

Nới Rộng các Khung Khóa (Extending Keyframes)

Để kéo dài thời gian giữa hai phím thì hãy chọn toàn bộ bằng A, đặt Đầu Chơi giữa hai khung khóa và nhấn E.

Trượt Đẩy Khung Khóa (Sliding Keyframes)

To slide, position the mouse at the point where the sliding should start (between first and last selected keyframes) and press Shift-T. For more precision it is recommended to disable keyframes auto-snap.

Xem trình đơn Khóa để thấy danh sách đầy đủ các công cụ lựa chọn.

Vùng Kênh (Channels Region)

../../_images/editors_dope-sheet_introduction_action-editor-sliders.png

Khu vực kênh của trình biên soạn Hành Động.

See Kênh (Channels).