Bộ Điều Chỉnh Mảng (Array Modifier)

Bộ điều chỉnh "Mảng" tạo ra một mảng các bản sao của đối tượng cơ sở, dịch chuyển mỗi bản sao cách bản sao trước đó trên nhiều phương diện. Các điểm đỉnh trong những bản sao nằm kề có thể được hợp nhất lại nếu chúng nằm gần nhau, cho phép tạo nên các khung kết cấu Bề Mặt Phân Hóa (Subdivision Surface) mượt mà.

Bộ điều chỉnh này có thể hữu ích khi kết hợp với các khung lưới có thể xếp ô cờ, cho phép phát triển nhanh chóng các cảnh lớn. Nó cũng hữu ích để tạo ra các hình dạng lặp đi lặp lại phức tạp.

Nhiều bộ điều chỉnh Mảng có thể hoạt động cùng một lúc trên một đối tượng (ví dụ: để tạo các cấu trúc ba chiều phức tạp).

Các Tùy Chọn (Options)

../../../_images/modeling_modifiers_generate_array_panel.png

Bộ điều chỉnh Mảng.

Phương Phát Khít Vừa (Fit Type)

Điều khiển phương pháp xác định độ dài của mảng. Có ba lựa chọn ở đây, và chúng kích hoạt hiển thị các sắp đặt dùng "Đường Cong", "Chiều Dài" hoặc "Số Lượng" như được giải thích dưới đây:

Khít Vừa Đường Cong (Fit Curve)

Sinh tạo số bản sao vừa đủ khít chiều dài của đối tượng đường cong chỉ định trong tuỳ chọn "Đường Cong".

Khít Vừa Chiều Dài (Fit Length)

Sinh tạo đủ số bản sao để khít vừa chiều dài cố định đưa ra trong tùy chọn "Chiều Dài".

Số Lượng Cố Định (Fixed Count)

Sinh tạo lượng bản sao như được chỉ định trong trường "Số Lượng".

Ghi chú

  • Cả "Khít Vừa Đường Cong" và "Khít Vừa Chiều Dài" đều sử dụng kích thước của đối tượng cơ sở trong hệ tọa độ cục bộ, có nghĩa là việc đổi tỷ lệ đối tượng cơ sở trong Chế Độ Đối Tượng sẽ không thay đổi số lượng bản sao được tạo bởi bộ điều chỉnh.

  • Fit Length uses the local coordinate system length of the curve, which means that scaling the curve in Object Mode will not change the number of copies generated by the modifier.

  • Áp Dụng (Applying) tỷ lệ đối tượng của mảng có thể là điều nên làm cho cả hai tuỳ chọn trên.

Dịch Chuyển Tương Đối (Relative Offset)

Hệ Số X/Y/Z (Factor X/Y/Z)

Cho thêm một dịch chuyển, bằng với kích thước khung hộp viền của đối tượng, dọc theo mỗi trục, nhân với hệ số tỷ lệ, vào dịch chuyển. Các hệ số tỷ lệ hóa X, Y và Z có thể được xác định.

../../../_images/modeling_modifiers_generate_array_offset-relative.png

Một số ví dụ về dịch chuyển tương đối (0.5, 1.0 và 1.5).

Dịch Chuyển Bất Biến (Constant Offset)

Khoảng cách X/Y/Z (Distance X/Y/Z)

Cho thêm một thành phần dịch chuyển cố định vào dịch chuyển của đối tượng nhân đôi. Các thành phần cố định X, Y và Z có thể được xác định.

Dịch Chuyển của Đối Tượng (Object Offset)

Cho thêm một phép biến hóa được lấy từ một đối tượng (tương đối với đối tượng hiện tại) vào dịch chuyển. Phương pháp làm việc hay là sử dụng một đối tượng đối tượng trống rỗng ở giữa hoặc gần đối tượng ban đầu. Ví dụ, bằng cách xoay chiều đối tượng trống rỗng này thì một vòng tròn hoặc chuỗi xoắn của các đối tượng có thể được tạo ra.

../../../_images/modeling_modifiers_generate_array_offset-object.png

Ví dụ về dịch chuyển đối tượng.

Hợp Nhất (Merge)

Nếu được bật thì các điểm đỉnh trong mỗi bản sao sẽ được hợp nhất với các điểm đỉnh trong bản sao tiếp theo nằm trong "Khoảng Cách" đã cho.

Các bản sao Đầu và Cuối (First and Last Copies)

Nếu bật "" "Hợp Nhất" được bật thì các điểm đỉnh trong bản sao đầu tiên sẽ được hợp nhất với các điểm đỉnh trong bản sao cuối cùng, một lần nữa, ấy là nếu chúng nằm trong phạm vi "Khoảng Cách" nhé. Chức năng này rất hữu ích cho các đối tượng hình tròn.

Ví dụ về hợp nhất Bản Sao Đầu Tiên và Bản Sao Cuối Cùng.
../../../_images/modeling_modifiers_generate_array_first-last-off.png

Sự gián đoạn trong phân hóa xảy ra do không hợp nhất các điểm đỉnh giữa các bản sao đầu tiên và cuối cùng (tắt "Các Bản Sao Đầu và Cuối").

../../../_images/modeling_modifiers_generate_array_first-last-on.png

Sự gián đoạn trong phân hóa bị triệt tiêu bằng cách hợp nhất các điểm đỉnh giữa các bản sao đầu tiên và cuối cùng ("Các Bản Sao Đầu và Cuối" được bật lên).

Khoảng Cách (Distance)

Điều khiển khoảng cách hợp nhất cho "Hợp Nhất" và "Các Bản Sao Đầu và Cuối".

UVs

Dịch Chuyển U/V (Offset U/V)

Dịch chuyển UV của mỗi bản sao mới theo một lượng khả thi.

Nắp Đậy (Caps)

Nắp Đầu, Cuối (Cap Start, End)

Chức năng này cho phép một trong hai điểm cuối của mảng được thay thế bằng một khung lưới cung cấp khác.

Đối với "khởi đầu": như thể nó ở vị trí -1, tức là một "bước mảng" trước bản sao mảng "thông thường" đầu tiên. Đối với "cuối/kết thúc": như thể nó ở vị trí n + 1, tức là một "bước mảng" sau bản sao mảng "thông thường" cuối cùng.

Khi Hợp Nhất được kích hoạt, các điểm đỉnh "nắp đậy" trong ngưỡng "Khoảng Cách" sẽ được hợp nhất.

Ghi chú

Các đối tượng nắp đậy đầu/cuối hiện tại không hỗ trợ tùy chọn "Các Bản Sao Đầu và Cuối".

Gợi ý (Hints)

Tính Toán Dịch Chuyển (Offset Calculation)

Sự biến hóa, được áp dụng từ bản sao này sang bản sao tiếp theo, được tính bằng tổng của ba thành phần khác nhau ("Tương Đối", "Hằng Số/Đồng Đều/Bất Biến" và "Đối Tượng"), mỗi thành phần có thể được bật/tắt độc lập với các thành phần khác. Chức năng này cho phép, ví dụ, một dịch chuyển tương đối là (1.0, 0.0, 0.0) và một dịch chuyển cố định là (0.1, 0.0, 0.0), tạo ra một mảng các đối tượng được sắp xếp gọn gàng dọc theo trục X với một đơn vị cố định là 0.1 giữa chúng, bất kể kích thước của đối tượng ban đầu là bao nhiêu.

Một Số Ví Dụ (Examples)

../../../_images/modeling_modifiers_generate_array_example-mechanical-chain.png

A chain created from a single link. Sample blend-file.

../../../_images/modeling_modifiers_generate_array_example-organic-tentacle.jpg

Một xúc tu được tạo bằng Bộ Điều Chỉnh Mảng, tiếp theo một Bộ Điều Chỉnh Đường Cong.

The segment in the foreground is the base mesh for the tentacle; the tentacle is capped by two specially-modeled objects deformed by the same Curve object as the main part of the tentacle. Sample blend-file.

Phân Dạng (Fractal)

../../../_images/modeling_modifiers_generate_array_example-fractal-1.jpg

Mảng đa tầng lớp được hoạt họa với nhòe mờ chuyển động.

../../../_images/modeling_modifiers_generate_array_example-fractal-2.png

Fractal created with multiple arrays. Sample blend-file.