Thêm Hình Nhị Thập Diện Đều (Add Icosphere)

Tham Chiếu (Reference)

Chế Độ (Mode)

Chế Độ Vật Thể và Chế Độ Biên Soạn

Công Cụ (Tool)

Toolbar ‣ Add Icosphere

Interactively add an Icosphere mesh object.

Cách Sử Dụng (Usage)

The tool works by first defining the base of the object by holding LMB and dragging to define size of the base. Next release the LMB and drag to define the height of the object. Finally, press LMB again to confirm the shape of the object.

You can also use the hotkeys below to constrain the object.

Ctrl

Toggles snapping on or off.

Alt

Tất cả các cài đặt khác có thể vẫn để như sắp đặt mặc định.

Shift

Toggles the Aspect setting that is not the default.

Sắp Đặt Công Cụ (Tool Settings)

Chiều/Độ Sâu (Depth)

Độ sâu khởi thủy sử dụng trong khi đặt con trỏ.

Bề Mặt (Surface)

Start placing on the surface, using the 3D cursor as a fallback.

Bề Diện của con trỏ (Cursor Plane)

Khởi công đặt xuống, dùng một điểm dự phóng trên trục định hướng, tại vị trí của con trỏ 3D.

Góc nhìn của con trỏ (Cursor View)

Khởi công đặt xuống, dùng một điểm dự phóng trên bề diện quan sát tại vị trí của con trỏ 3D.

Định Hướng (Orientation)

The alignment of the cursor when placing objects; defines the orientation of the base.

Bề Mặt (Surface)

Align the object using the surface orientation, using the Định Hướng Biến Hóa (Transform Orientations) as a fallback.

Mặc Định (Default)

Align the object using the default Định Hướng Biến Hóa (Transform Orientations).

Bám dính vào (Snap To)

The target to use while Bám Dính (Snapping).

Hình Học (Geometry)

Snap to all types of geometry (vertices, edges, and faces).

Mặc Định (Default)

Snap to the snap target defined in the global Bám Dính (Snapping) controls.

Trục Mặt Phẳng (Plane Axis)

Trục sử dụng để đặt vùng cơ sở.

X

Use the X axis to place the base region.

Y

Use the Y axis to place the base region.

Z

Use the Z axis to place the base region.

Tự động chọn Trục (Auto Axis)

Select the closest axis when placing objects (surface overrides).

Cơ Sở (Base)

Tọa Độ Gốc (Origin)

Dùng tỷ lệ gốc của các xương.

Edge (Cạnh)

Places the object edge first and define the size of the base as the distance from the first edge to the adjacent edge.

Trung Tâm (Center)

Places the object center first and define the size of the base as the distance from the base center to the perimeter.

Tỷ Lệ Tương Quan (Aspect)

The initial setting for the aspect of the object's base.

Tự Do (Free)

Draws the length and width of the base using an unconstrained aspect.

Cố Định (Fixed)

Draws the length and width of the base using a 1:1 aspect.

Chiều Cao (Height)

Tọa Độ Gốc (Origin)

Lược tả bộ khóa.

Edge (Cạnh)

Places the object edge first and define the size of the height as the distance from the first edge to the adjacent edge.

Trung Tâm (Center)

Places the object center first and define the size of the height as the distance from the base center to the perimeter.

Tỷ Lệ Tương Quan (Aspect)

The initial setting for the aspect of the object's height.

Tự Do (Free)

Draws the length and width of the height using an unconstrained aspect.

Cố Định (Fixed)

Draws the length and width of the height using a 1:1 aspect.

Mức Phân Chia (Subdivisions)

How many vertices are used to define the sphere. At level 1 the icosphere is an icosahedron, a solid with 20 equilateral triangular faces. Each increase in the number of subdivisions splits each triangular face into four triangles.

Ghi chú

Subdividing an icosphere raises the vertex count very quickly even with few iterations (10 times creates 5,242,880 triangles). Adding such a dense mesh is a sure way to cause the program to crash.