Nút Điểm thành Thể Tích (Points to Volume Node)#

Nút Điểm thành Thể Tích.

Nút "Điểm thành Thể Tích" tạo ra một khối cầu sương mù xung quanh mọi điểm trong hình học đầu vào. Khung lưới đồ thị thể tích mới được đặt tên là "tỷ trọng/mật độ".

It usually makes sense to combine this node with the Nút Thể Tích sang Khung Lưới (Volume to Mesh Node).

Cảnh báo

Nút này kỳ vọng rằng các vị trí điểm không quá lớn. Đối với các giá trị vị trí là hằng tỷ thì hoạt động bình thường không còn được đảm bảo nữa và nó có thể trở nên không ổn định.

Đầu Vào (Inputs)#

Điểm (Points)

Đầu vào hình học tiêu chuẩn.

Tỷ Trọng/Mật Độ (Density)

Giá trị của các thể tích tử bên trong thể tích sương mù sinh tạo ra.

Số Lượng Thể Tích Tử (Voxel Amount)

Xác định số lượng thể tích tử ước chừng dọc theo đường chéo.

Kích Thước Thể Tích Tử (Voxel Size)

Xác định chiều dài cạnh bên của thể tích tử.

Bán Kính (Radius)

Xác định bán kính của hình cầu được sinh tạo ra tại mỗi điểm.

Tính Chất (Properties)#

Độ Phân Giải (Resolution)

Kích thước thể tích tử được xác định như thế nào.

Số Lượng (Amount):

Xác định số lượng thể tích tử ước chừng dọc theo đường chéo.

Kích Thước (Size):

Chỉ định độ dài cạnh của thể tích tử. Bạn nên cẩn thận khi điều chỉnh giá trị này, vì những thay đổi nhỏ có thể ảnh hưởng lớn đến thời gian xử lý.

Đầu Ra (Outputs)#

Âm Lượng/Thể Tích (Volume)

Đầu ra hình học tiêu chuẩn.