Đối Tượng Trống Rỗng (Empties)#

"đối tượng trống rỗng" là một đơn điểm tọa độ không có hình học bổ sung. Bởi vì một đối tượng trống rỗng không có khối lượng và bề mặt, nó không thể kết xuất được. Nó vẫn có thể được sử dụng như một tay cầm cho nhiều mục đích khác nhau.

Hình Học Cơ Bản (Primitives)#

../_images/modeling_empties_draw-types.png

Các Kiểu Hiển Thị của Đối Tượng Trống Rỗng.#

Trục Tọa Độ (Plain Axes)#

Hiển thị dưới dạng sáu đường, ban đầu với một đường trỏ theo mỗi hướng trục +X, -X, +Y, -Y, +Z, và -Z.

Đa Mũi Tên (Arrows)#

Hiển thị dưới dạng mũi tên, ban đầu trỏ theo hướng trục X, Y và Z dương, mỗi mũi tên có một nhãn.

Đơn Mũi Tên (Single Arrow)#

Hiển thị dưới dạng một mũi tên, ban đầu trỏ theo hướng trục +Z.

Hình/Vòng/Tròn (Circle)#

Ban đầu hiển thị dưới dạng một vòng tròn trong bình diện XZ.

Khối Lập Phương (Cube)#

Hiển thị dưới dạng một khối lập phương, ban đầu được căn chỉnh theo trục XYZ.

Hình Cầu (Sphere)#

Hiển thị dưới dạng một hình cầu ngụ ý, được xác định bởi ba vòng tròn. Ban đầu, các vòng tròn được căn chỉnh, mỗi hình tròn theo một trục, X, Y và Z.

Hình Nón (Cone)#

Hiển thị dưới dạng hình nón, ban đầu chỉ theo hướng trục +Y.

Hình Ảnh (Image)#

Đối tượng trống rỗng có thể hiển thị hình ảnh nữa. Chức năng này có thể được sử dụng để kiến tạo hình ảnh tham chiếu, bao gồm bản thiết kế hoặc bảng ký tự để làm mô hình từ đó. Hình ảnh được hiển thị bất kể chế độ hiển thị 3D nào đang sử dụng.

Chúng ta có thể truy cập các cài đặt Hiển Thị của Đối Tượng Trống Rỗng từ bảng Tính Chất (Properties) ‣ Dữ Liệu Đối Tượng (Object Data) ‣ Đối Tượng Trống Rỗng (Empty).

Dịch Chuyển X, Y (Offset X, Y)

Dịch chuyển của tọa độ gốc của hình ảnh (trong đó 1.0 đại diện cho chiều rộng/chiều cao của hình ảnh).

X=0.5, Y=0.5:

Tọa độ gốc của đối tượng tại tâm hình ảnh.

X=0.0, Y=0.0:

Tọa độ gốc của đối tượng ở dưới cùng hình ảnh, bên trái.

X=1.0, Y=1.0:

Tọa độ gốc của đối tượng ở trên cùng, bên phải.

Chiều/Độ Sâu (Depth)
Mặc Định (Default):

Sử dụng xử sự về độ sâu thông thường.

Đằng Trước (Front):

Luôn luôn hiển thị trên các đối tượng khác.

Sau Lưng/Quay Trở Lại:

Luôn luôn hiển thị phía sau các đối tượng khác.

Mẹo

Khi sử dụng hình ảnh làm tham chiếu cho quá trình mô hình hóa, có thể hữu ích nếu đặt độ sâu thành "Đằng Trước", với "Độ Đục" thấp.

Bên (Side)
Cả Hai (Both):

Hiển thị cả mặt trước và mặt sau của đối tượng trống rỗng.

Đằng Trước (Front):

Chỉ hiển thị mặt trước của hình ảnh.

Sau Lưng/Quay Trở Lại:

Chỉ hiển thị mặt sau của hình ảnh.

Mẹo

Chức năng này rất hữu ích nếu bạn đang sử dụng hình ảnh làm tham chiếu, trong đó bạn có hình ảnh từ cả mặt trước và mặt sau, do đó, hai hình ảnh đối tượng trống rỗng chỉ có thể được đặt để hiển thị khi được xem từ phía bên đúng đắn.

Hiển Thị Trong (Show in)
Orthographic (Trực Giao)

Hiển thị trong góc nhìn trực giao.

Perspective (Phối Cảnh Xa Gần)

Hiển thị ở góc nhìn phối cảnh.

Gợi ý

Việc tắt tính năng này đi thường hữu ích để hình ảnh tham chiếu không "gây vướng víu" khi quan sát mô hình.

Duy Thẳng Hàng theo Trục (Only Axis Aligned)

Chỉ hiển thị nội dung hình ảnh khi góc nhìn thẳng hàng với trục cục bộ của đối tượng.

Độ Đục (Opacity)

Pha trộn hình ảnh với nền. Thanh trượt giá trị điều chỉnh độ đục của hình ảnh, thay đổi mức độ hòa trộn của hình ảnh với nền.

Biên Soạn (Editing)#

Một đối tượng trống rỗng chỉ có thể được biên soạn trong Chế Độ Đối Tượng mà thôi, chế độ này bao gồm các tính chất biến hóa và phụ huynh hóa của nó. Đối với các công cụ khác xin hãy xem Phần về đối tượng (Object section).

Áp Dụng Tỷ Lệ (Apply Scale) Ctrl-A

Mặc dù các đối tượng trống rỗng không thực sự có bất kỳ dữ liệu đối tượng nào gắn kết với chúng để có thể áp dụng tỷ lệ hóa "đúng" (tức là với tỷ lệ không đồng nhất), song chúng có "Kích Thước Hiển Thị", và cái này điều khiển cỡ lớn là bao nhiêu khi hiển thị các đối tượng trống rỗng (trước khi tỷ lệ hóa). Chức năng này hoạt động bằng cách lấy hệ số tỷ lệ trên trục có tỷ lệ cao nhất và kết hợp hệ số này với "Kích Thước Hiển Thị" mà đối tượng trống rỗng hiện có để duy trì kích thước chính xác trên trục đó.

Tính Chất (Properties)#

Hiển Thị là (Display As)

Thể loại Primitives (Hình Học Cơ Bản) của đối tượng trống rỗng để hiển thị trong Cổng Nhìn 3D.

Kích Thước (Size)

Điều khiển kích thước diễn họa các đối tượng trống rỗng. Chức năng này không thay đổi tỷ lệ của nó, song hoạt động như một dịch chuyển.

Cách Sử Dụng (Usage)#

Đối tượng trống rỗng có thể dùng làm tay cầm biến hóa. Một số ví dụ về phương pháp sử dụng chúng bao gồm:

Đối tượng phụ huynh cho một nhóm đối tượng (Parent object for a group of objects)

Một đối tượng trống rỗng có thể được phụ huynh hóa cho nhiều đối tượng khác. Chức năng này cung cấp người dùng khả năng điều khiển một nhóm đối tượng dễ dàng và không ảnh hưởng đến kết xuất.

Mục tiêu cho các ràng buộc (Target for constraints)

Một đối tượng trống rỗng cũng có thể được sử dụng làm mục tiêu cho các ràng buộc pháp tuyến hoặc xương. Chức năng này cho phép người dùng điều khiển nhiều hơn; ví dụ, một giàn dựng nhân vật có thể dễ dàng được thiết lập để cho phép máy quay phim hướng về phía đối tượng trống rỗng bằng cách sử dụng ràng buộc "Giám Sát Theo".

Dịch chuyển mảng (Array offset)

Một đối tượng trống rỗng có thể được sử dụng để dịch chuyển một Bộ Điều Chỉnh Mảng, nghĩa là chúng ta có thể đạt được các biến dạng phức tạp bằng cách chỉ di chuyển một đối tượng duy nhất.

../_images/modeling_modifiers_generate_array_example-fractal-1.jpg

Ví dụ về một đối tượng trống rỗng được sử dụng để điều khiển một mảng.#

../_images/modeling_empties_example-track-to-simple.png

Ví dụ về một đối tượng trống rỗng được sử dụng để điều khiển ràng buộc Giám Sát Theo.#

Những tác dụng thông thường khác (Other common uses):

  • Giữ Chỗ (Placeholders)

  • Dựng Giàn điều khiển

  • Khoảng Cách DOF (DOF distances)

  • Hình Ảnh Tham Chiếu (Reference Images)