Nút làm Nhòe Mờ Song Phương (Bilateral Blur Node)#

Nút làm Nhòe Mờ Song Phương.

Nút làm nhòe mờ Song Phương thực hiện hiệu ứng nhòe tùy ứng chất lượng cao trên hình ảnh nguồn, cho phép làm nhòe mờ các hình ảnh trong khi giữ nguyên các cạnh sắc nét của chúng.

Nó có thể đã được sử dụng cho nhiều mục đích khác biệt như: làm mịn các lượt kết xuất nhiễu để tránh thời gian tính toán dài hơn, chẳng hạn trong trường hợp tính hấp thụ quang xạ môi trường dò tia, khúc xạ nhòe mờ/phản quang, Bóng Tối mềm mại, hoặc tạo các hiệu ứng tổng hợp non-photorealistic.

Đầu Vào (Inputs)#

Hình Ảnh (Image)

Hình ảnh đầu vào tiêu chuẩn. Nếu chỉ có hình ảnh đầu vào được kết nối mà thôi thì nút sẽ làm nhòe mờ hình ảnh tùy thuộc vào các cạnh hiện có trong hình ảnh nguồn.

Định Vị (Determinator)

Là cái không bắt buộc và nếu phần Định Vị (Determinator) được kết nối vào thì nó sẽ đóng vai trò là nguồn để xác định các cạnh/đường ranh giới cho quá trình làm nhòe mờ trong hình ảnh. Điều này có lợi thế lớn trong trường hợp hình ảnh nguồn quá nhiễu, song các pháp tuyến cùng với sự kết hợp của Bộ Đệm Z (Z-buffer) vẫn có thể xác định được các đường ranh giới/cạnh của các đối tượng một cách chính xác nữa.

Tính Chất (Properties)#

Số Lần Lặp Lại (Iterations)

Xác định số lần bộ lọc cần thực hiện thao tác trên hình ảnh. Thực ra, cái này xác định bán kính làm nhòe mờ.

Sigma của Màu (Color Sigma)

Xác định ngưỡng mà sự khác biệt màu sắc trong hình ảnh được coi như là các cạnh.

Sigma của Không Gian (Space Sigma)

Một biến số tinh chỉnh bán kính nhòe mờ.

Đầu Ra (Outputs)#

Hình Ảnh (Image)

Đầu ra màu sắc chuẩn.

Ví Dụ (Example)#

../../../../_images/compositing_types_filter_bilateral-blur_example-1.png

Bilateral smoothed Ambient Occlusion. blend-file example#

../../../../_images/compositing_types_filter_bilateral-blur_example-1-render.jpg

Kết Quả Kết Xuất.#

../../../../_images/compositing_types_filter_bilateral-blur_example-1-composite.jpg

Tổng Hợp.#