Nút Mức Cận Độ Hình Học (Geometry Proximity Node)#

Nút Mức Cận Độ Hình Học.

Nút "Mức Cận Độ Hình Học" tính toán vị trí gần nhất trên hình học mục tiêu.

Mẹo

The Nút Ánh Xạ Phạm Vi (Map Range Node) is often helpful to use with the distance output of this node to create a falloff with a maximum distance.

Đầu Vào (Inputs)#

Hình Học (Geometry)

Đầu vào hình học tiêu chuẩn.

Vị Trí Lấy Mẫu (Sample Position)

Vị trí cung cấp để tính toán vị trí gần nhất trên mục tiêu.

Tính Chất (Properties)#

Phần Tử Mục Tiêu (Target Element)
Các Mặt (Faces):

Tính điểm gần nhất ở bất kỳ đâu trên các mặt của hình học khung lưới mục tiêu.

Cạnh (Edges):

Tính điểm gần nhất ở bất kỳ đâu trên các cạnh của hình học khung lưới mục tiêu.

Điểm (Points):

Tính điểm hoặc điểm đỉnh gần nhất trên hình học mục tiêu. Chế độ này thường là nhanh nhất. Chế độ này hoạt động cho cả đám mây điểm và hình học khung lưới, các chế độ khác chỉ hoạt động cho các khung lưới mà thôi.

Đầu Ra (Outputs)#

Vị Trí (Position)

Địa điểm gần nhất trên bề mặt của khung lưới mục tiêu hoặc điểm gần nhất trong đám mây điểm mục tiêu ở chế độ "Điểm".

Khoảng Cách (Distance)

Khoảng cách (dưới dạng giá trị dấu phẩy động) từ vị trí nguồn đến vị trí gần nhất trong mục tiêu.

Một Số Ví Dụ (Examples)#

Các chế độ khác nhau của nút: các mặt, cạnh và điểm. Trong ví dụ này, bộ điều chỉnh Các Nút Hình Học được thêm vào bình diện mục tiêu. Lưu ý rằng bình diện lớn hơn được chia nhỏ và bình diện nhỏ hơn thì không.

../../../../_images/modeling_geometry-nodes_geometry-proximity_modes.png

Ba chế độ phần tử mục tiêu: các mặt, cạnh và điểm.#

../../../../_images/modeling_geometry-nodes_geometry-proximity_example.png

Các điểm phân bố trên hình cầu được sử dụng làm mục tiêu cho một khoảng cách sử dụng trong bộ tô bóng.#