Bộ Nhớ Đệm (Cache)#

The Cache is used to save frames in memory for preview, so they can be later displayed much faster than rendered from scratch. Cache capacity can be set in the System tab of the Preferences.

In order for this tab to be visible, enable Developer Extras.

Xem thêm

Những khung hình nào được lưu trong bộ nhớ đệm có thể được hiển thị bằng cách bật Hiển Thị Bộ Nhớ Đệm (Show Cache).

Các Sắp Đặt của Bộ Đệm Nhớ (Cache Settings)#

Tham Chiếu (Reference)

Panel (Bảng):

Thanh Bên (Sidebar) ‣ Bộ Đệm Nhớ (Cache) ‣ Các Sắp Đặt về Bộ Đệm Nhớ (Cache Settings)

In this panel you can set up types of images that will be cached for all strips.

Bộ Nhớ Đệm (Cache)
Dạng Thô (Raw)

Lưu vào bộ nhớ đệm hình ảnh thô được đọc từ ổ đĩa, để điều chỉnh nhanh hơn các thông số dải tuy sẽ phải sử dụng bộ nhớ nhiều hơn.

Tiền Xử Lý (Pre-processed)

Lưu các hình ảnh đã xử lý trước trong bộ nhớ đệm, để hiệu chỉnh được nhanh hơn, tuy sẽ tiêu tốn bộ nhớ nhiều hơn.

Tổng Hợp (Composite)

Lưu các hình ảnh tổng hợp trung gian trong bộ nhớ đệm để hiệu chỉnh các dải chồng tầng trong ngăn xếp nhanh hơn, tuy sẽ tiêu tốn bộ nhớ nhiều hơn.

Kết Thúc (Final)

Cache final image for each frame.

Bộ Đệm Nhớ của Dải (Strip Cache)#

Tham Chiếu (Reference)

Panel (Bảng):

Thanh Bên (Sidebar) ‣ Bộ Đệm Nhớ (Cache) ‣ Các Sắp Đặt về Bộ Đệm Nhớ (Cache Settings)

This panel sets the types of images that will be cached for the active strip. When enabled, these properties override the Cache Settings.

Bộ Nhớ Đệm (Cache)
Dạng Thô (Raw)

Lưu vào bộ nhớ đệm hình ảnh thô được đọc từ ổ đĩa, để điều chỉnh nhanh hơn các thông số dải tuy sẽ phải sử dụng bộ nhớ nhiều hơn.

Tiền Xử Lý (Preprocessed)

Lưu các hình ảnh đã xử lý trước trong bộ nhớ đệm, để hiệu chỉnh được nhanh hơn, tuy sẽ tiêu tốn bộ nhớ nhiều hơn.

Tổng Hợp (Composite)

Lưu các hình ảnh tổng hợp trung gian trong bộ nhớ đệm để hiệu chỉnh các dải chồng tầng trong ngăn xếp nhanh hơn, tuy sẽ tiêu tốn bộ nhớ nhiều hơn.