Đối xứng (Symmetry)

Tham Chiếu (Reference)

Chế Độ (Mode):

Chế Độ Điêu Khắc (Sculpt Mode)

Công Cụ (Tool):

Thanh Công Cụ (Toolbar) ‣ Công Cụ (Tool) ‣ Đối Xứng (Symmetry)

Phản Chiếu Đối Xứng (Mirror)

Phản chiếu các nét vẽ trên các trục cục bộ đã chọn. Lưu ý rằng nếu bạn muốn thay đổi chiều hướng mà các trục nhắm vào thì bạn phải xoay chiều mô hình trong Chế Độ Biên Soạn chứ không phải trong Chế Độ Đối Tượng.

Khóa (Lock)

Ba nút này cho phép bạn ngăn chặn bất kỳ sửa đổi/biến dạng nào của mô hình dọc theo các trục cục bộ đã chọn trong khi bạn điêu khắc mô hình.

Bố Trí Ô Cờ (Tiling)

Sử dụng tùy chọn này cho phép bạn sắp ô liền nhau các nét vẽ dọc theo các trục đã cho. Chức năng này cho phép kiến tạo các kiểu mẫu nhắc lại.

Mép Nhòe (Feather)

Giảm cường độ của nét vẽ khi nó chồng đè lên các bình diện đối xứng.

Toả Tròn X, Y, Z (Radial X, Y, Z)

Các cài đặt này cho phép đối xứng tỏa tròn theo các trục mong muốn. Con số xác định số lần nét vẽ sẽ được lặp lại trong phạm vi 360 độ quanh các trục tâm.

Dịch Chuyển của Ô trên X, Y, Z (Tile Offset X, Y, Z)

Dịch chuyển cho phép tùy chọn thay đổi kích thước ô dọc theo cả ba trục. Kích thước ô mặc định được đặt là 1 đơn vị.

Đối xứng (Symmetrize)

Chiều Hướng (Direction)

Xác định chiều hướng mà mô hình sẽ được đối xứng.

Khoảng Cách Hợp Nhất (Merge Distance)

A parameter of the Symmetrize operator to control the distance within which symmetrical vertices are merged.

Đối xứng (Symmetrize)

Sử dụng định hướng để đối xứng. Vì cấu trúc động cho thêm các chi tiết một cách linh hoạt nên có thể xảy ra trường hợp mô hình trở nên không đối xứng nữa, vì vậy đây là một công cụ rất hữu hiệu cho việc đó.