Nút Lưu Thuộc Tính được Đặt Tên (Store Named Attribute Node)¶

Nút "Lưu Trữ Thuộc Tính có Tên" lưu trữ kết quả của một trường trên một hình học dưới dạng một thuộc tính được đặt tên chỉ định. Nếu thuộc tính đã tồn tại thì kiểu dữ liệu và phạm vi sẽ được cập nhật thành các giá trị được chọn trong nút. Song hãy nhớ rằng, chúng ta không thể thay đổi phạm vi và kiểu dữ liệu của các Thuộc Tính Gắn Sẵn (Built-In Attributes).
So Sánh/với với Nút Nắm Bắt Thuộc Tính (Capture Attribute Node), this Nút Nói một cách cơ bản does the tương tự, but the Thuộc Tính gets một Tên instead của một anonymous Tham Chiếu. Cho/đối với reusing the Dữ Liệu trong giống nhau Cây Nút, the "Nắm Bắt Thuộc Tính" nút might be preferable since it does không/không phải/nghịch/phủ định (not) kiến tạo the chance cho/đối với tên conflicts trong hình học đầu vào.
Ghi chú
Nếu hình học đầu vào chứa nhiều thể loại thành phần hình học thì thuộc tính sẽ được kiến tạo trên mỗi thành phần có phạm vi đã chọn.
Đầu Vào (Inputs)¶
- Hình Học (Geometry)
Đầu vào hình học tiêu chuẩn.
- Lựa Chọn (Selection)
A boolean field input for each element indicating whether to store the attribute value for the given index. If the attribute does not exist, unselected parts are filled with zero values; otherwise, only the selected parts are filled.
- Value (Giá Trị)
Trường đầu vào để tính toán.
- Tên [Name]
Tên để cung cấp cho dữ liệu lưu trữ.
Tính Chất (Properties)¶
- Kiểu Dữ Liệu (Data Type)
kiểu dữ liệu (data type) được sử dụng cho dữ liệu được tính toán.
- Phạm Vi (Domain)
phạm vi thuộc tính (attribute domain) nào để lưu trữ dữ liệu đã tính toán.
Đầu Ra (Outputs)¶
- Hình Học (Geometry)
Đầu ra hình học tiêu chuẩn.