Nới Lỏng (Relax)

Tham Chiếu (Reference)

Chế Độ (Mode):

Chế Độ Biên Soạn [Edit Mode]

Công Cụ (Tool):

Thanh Công Cụ (Toolbar) ‣ Thả Lỏng (Relax)

The Nới Lỏng công cụ có thể be used tới distribute UV Tăng Đồng Đều. It works bởi/theo pulling Điểm Đỉnh Dọc theo UV cạnh tới đưa/mang the UV mở gói vào balance.

The Nới Lỏng công cụ có thể be compared với the bpy.các thao tác.uv.tối thiểu hóa_kéo giãn (bpy.ops.uv.minimize_stretch) Công Cụ which works trực tiếp BẬT các Mặt tới reduce Chất Liệu kéo giãn và shearing. You Tháng 5 Lùng Tìm that sometimes Tối Giản sự Kéo Giãn works Tốt/khả quan hơn, sometimes the Mở Gói Công Cụ và cái Khác times the Nới Lỏng công cụ.

Đầu Tiên/Thứ Nhất sử dụng Mở Gói, sau đó Tối Giản sự Kéo Giãn và touching lên với the Nới Lỏng công cụ often gives the tốt nhất results. Remember, you có thể sử dụng "Hoàn Tác" tại bất cứ thời gian tới trả lại tới một earlier trạng thái.

Các Cài Đặt của Công Cụ (Tool Settings)

Kích Thước (Size)

Tùy chọn này điều khiển bán kính của đầu bút, đo bằng số điểm ảnh. Phím F cho phép bạn thay đổi kích thước đầu bút một cách tương tác bằng cách kéo rê chuột và sau đó nhấp NCT (LMB). Nhập một giá trị số rồi bấm Enter trong khi sử dụng phím F cho phép bạn nhập kích thước bằng số.

Độ Đậm/Sức Mạnh/Cường Độ (Strength)

Các Điều Khiển how rất nhiều mỗi một application của đầu bút ảnh hưởng the UV. You có thể thay đổi the độ đậm/sức mạnh/cường độ trong chế độ tương tác bởi/theo pressing Shift-F trongCổng Nhìn và sau đó di chuyển đầu bút và sau đó NCT (LMB). You có thể bước vào/chuyển sang the kích thước numerically đồng thời trong khi vào/trong Shift-F sizing.

Suy Giảm Dần [Falloff]

Suy Giảm Dần cho phép bạn điều khiển "Cường Độ" của đầu bút vẽ. Suy giảm dần được ánh xạ từ trung tâm của bút vẽ ra (phần bên trái của đường cong) về phía đường viền của nó (phần bên phải của đường cong). Thay đổi hình dạng của đường cong sẽ làm cho đầu bút vẽ mềm mại hơn hoặc cứng hơn. Xin đọc thêm về cách sử dụng Thành Tố Điều Khiển Đường Cong (Curve Widget).

Sắp Đặt Sẵn của Đường Cong (Curve Preset)
Tùy Chỉnh (Custom):

Bạn có thể chọn phương pháp xác định cường độ của suy giảm dần từ tâm của đầu bút vẽ đến các ranh giới bằng cách thao tác thủ công các điểm điều khiển trong thành tố điều khiển đường cong. Đồng thời, còn có một số đường cong tùy chỉnh sắp đặt trước được hiển thị ở phần cuối của thành tố điều khiển đường cong mà chúng ta có thể sử dụng bản thân chúng hoặc sử dụng làm điểm bắt đầu để hiệu chỉnh.

Các Thể Loại Tùy Chọn Sắp Đặt Sẵn.
../../../../_images/sculpt-paint_brush_falloff_custom-smooth.png

Làm/Mịn Màng.

../../../../_images/sculpt-paint_brush_falloff_custom-sphere.png

Hình Cầu.

../../../../_images/sculpt-paint_brush_falloff_custom-root.png

Gốc/Phép Căn.

../../../../_images/sculpt-paint_brush_falloff_custom-sharp.png

Sắc Cạnh/Đột Ngột.

../../../../_images/sculpt-paint_brush_falloff_custom-linear.png

Tuyến Tính.

../../../../_images/sculpt-paint_brush_falloff_custom-constant.png

Hằng Số/Đồng Đều/Bất Biến.

Làm/Mịn Màng (Smooth):

Cường độ trung tâm, cường độ biên giới và biến chuyển của suy giảm dần giữa chúng sẽ được phân bổ đồng đều.

Mịn Hơn (Smoother):

Tương tự như "Làm/Mịn Màng" song tạo ra điểm trung tâm của đầu bút rộng hơn trước khi vuốt thon lại.

Hình Cầu (Sphere):

Cường độ của đầu bút chủ yếu là ở điểm mạnh nhất của nó với mức suy giảm dần đột ngột gần ranh giới của đầu bút.

Gốc/Phép Căn (Root):

Tương tự như Hình Cầu song điểm trung tâm đậm đặc hơn.

Sắc Cạnh/Đột Ngột (Sharp):

Trung tâm của đầu bút là điểm mạnh nhất, sau đó giảm dần theo cấp số nhân, đến cường độ thấp hơn, tạo ra một đầu nhỏ.

Tuyến Tính (Linear):

Với trung tâm là mạnh nhất, cường độ sẽ yếu dần đi liên tục về phía ranh giới của đầu bút.

Sắc Nhọn/Đột Ngột Hơn (Sharper):

Tương tự như "Sắc Cạnh/Đột Ngột" song điểm trung tâm dày đặc hơn.

Đảo Nghịch Bình Phương (Inverse Square):

Một dạng kết hợp lai chủng giữa "Làm/Mịn Màng" và "Hình Cầu".

Hằng Số/Đồng Đều/Bất Biến (Constant):

Cường độ của đầu bút được giữ thống nhất trên toàn bộ đầu bút. Phương pháp này sẽ kiến tạo một cạnh sắc nét ở ranh giới của đầu bút.

Các Tùy Chọn (Options)
Khóa Ranh Giới (Lock Borders)

Khóa ranh giới của các hải đảo UV để khỏi bị ảnh hưởng bởi đầu bút. Chức năng này rất hữu ích để bảo tồn hình dạng của các hải đảo UV.

Điêu Khắc Toàn Bộ các Hải Đảo (Sculpt All Islands)

Để biên soạn toàn bộ các hải đảo, mà không chỉ hải đảo gần tâm đầu bút nhất, khi bắt đầu nét điêu khắc.

Phương Pháp (Method)

Thế Nào/Phương Pháp tới determine the cạnh weighting:

Laplace (Laplacian):

The cổ điển discrete Pierre-Simon, Marquis De Laplace: Một Học Giả và Nhà Bác Học Người Pháp có Đóng Góp Quan Trọng đối với sự Phát Triển của Kỹ Thuật, Toán Học, Thống Kê, Vật Lý, Thiên Văn Học và Triết Học thao tác áp dụng tới the UV graph. mỗi một Cạnh has Bằng Nhau weighting, resulting vào/trong Tam Giác which resemble một honeycomb Hình Dạng, hoặc Tứ Giác Thẳng Hàng vào Vuông/Hình Vuông Khung Lưới Đồ Thị.

HC:

Tương Tự tới Laplace, the Humphrey’S Classes phương pháp uses bằng nhau weighting trong khi thử/cố gắng tới bảo tồn một dốc màu giữa dense các vùng của khung lưới và các vùng với ít hơn cạnh.

Ghi Chú, this phương pháp uses the "Humphrey's Classes" thao tác as described trong giấy: "Improved Laplace Làm Mịn của Noisy Bề Mặt Khung Lưới" ("Improved Laplacian Smoothing of Noisy Surface Meshes").

Hình Học (Geometry):

Cạnh sẽ được cân trọng chiểu theo tới the discrete Pierre-Simon, Marquis De Laplace: Một Học Giả và Nhà Bác Học Người Pháp có Đóng Góp Quan Trọng đối với sự Phát Triển của Kỹ Thuật, Toán Học, Thống Kê, Vật Lý, Thiên Văn Học và Triết Học thao tác (công thức cotang) áp dụng tới the 3D Hình Học. This Cố gắng/thử tới Đưa/mang the Tương Đối lengths của Cạnh vào/trong UV closer tới the tương đối lengths của cạnh vào/trong 3D, resulting vào/trong một UV mở gói với giảm biến dạng across cạnh ranh giới.