Nút Phép Toán Lôgíc Bool trên Khung Lưới (Mesh Boolean Node)

Nút Phép Toán Lôgíc Bool trên Khung Lưới.

"Nút Phép Toán Lôgíc Bool trên Khung Lưới" cho phép bạn cắt, khấu trừ và hội nhập hình học của hai đầu vào. Nút này cung cấp các thao tác tương tự như Bộ điều chỉnh bool (Boolean modifier) vậy.

Đầu Vào (Inputs)

Khung Lưới 1/2 (Mesh 1/2)

Đầu vào hình học tiêu chuẩn.

Bản Thân Giao Cắt (Self Intersection)

Tính toán đúng đắn các trường hợp một hoặc cả hai toán hạng tự bản thân có sự giao cắt. Cái này đòi hỏi nhiều tính toán hơn và làm cho nút hoạt động chậm hơn.

Dung Sai về Lỗ Hổng (Hole Tolerant)

Tối ưu hóa đầu ra Boolean cho Non-manifold (Phi đa tạp) song lại tăng thời gian tính toán dài hơn. Do tác động đến hiệu suất hoạt động, tùy chọn này chỉ nên được bật khi trình giải nghiệm báo là có lỗi xảy ra với hình học phi đa tạp.

Tính Chất (Properties)

Thao Tác (Operation)
Giao Cắt (Intersect):

Tạo ra một hình học mới chỉ chứa khối nằm bên trong cả hình 1 và hình 2.

Hợp Nhất (Union):

Hai khung lưới đầu vào được hội nhập với nhau, sau đó bất kỳ phần tử bên trong nào cũng sẽ bị loại bỏ.

Hiệu (Difference):

Hình học 2 được khấu trừ khỏi hình học 1 (mọi thứ bên ngoài hình học 2 sẽ được giữ nguyên).

Trình Giải Nghiệm (Solver)

Thuật toán được sử dụng để tính toán các vùng giao cắt Bool.

Số Thực (Float):

Sử dụng trình giải nghiệm toán học đơn giản song mang lại hiệu suất tốt nhất; Đương nhiên, trình giải nghiệm này thiếu sự hỗ trợ cho các hình học chồng gối lên nhau.

Chính Xác (Exact):

Uses a mathematically complex solver which offers the best results and has full support for overlapping geometry; however, this solver is much slower than the Float Solver.

Đầu Ra (Output)

Mesh (Khung Lưới)

Đầu ra hình học tiêu chuẩn.

Intersecting Edges Exact Solver

Trường thuộc tính boolean với lựa chọn các cạnh đã được kiến tạo tại nơi hai đầu vào gặp nhau.